Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC
Số hiệu | 3809/1999/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 30/12/1999 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 29/01/2000 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Lã Ngọc Khuê / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Trung Ương | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng bến thủy nội địa | Ngày hết hiệu lực | 01/02/2005 |
Tóm tắt
Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa theo Quyết định 2046 QĐ/PC năm 1996. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động của cảng và bến thủy nội địa, đồng thời đảm bảo an toàn giao thông đường thủy.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đầu tư, xây dựng và khai thác cảng, bến thủy nội địa, cũng như các phương tiện thủy hoạt động tại các khu vực này. Quyết định không áp dụng cho cảng biển và các bến thủy nội địa chuyên dùng của lực lượng vũ trang.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều quy định về điều kiện hoạt động của cảng, bến thủy nội địa, thủ tục cấp giấy phép hoạt động, và các quy định liên quan đến trách nhiệm của các cơ quan quản lý. Một số điểm mới nổi bật bao gồm việc quy định rõ hơn về điều kiện cấp giấy phép hoạt động, quy trình công bố cảng, và các mẫu giấy tờ liên quan được bổ sung trong các phụ lục.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 30 ngày kể từ ngày ký và đồng thời huỷ bỏ những quy định trước đó về cấp giấy phép sử dụng vùng nước đối với bến thủy nội địa tạm thời. Cục Đường sông Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3809/1999/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THỂ LỆ QUẢN LÝ CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA, BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH 2046 QĐ/PC NGÀY 6 THÁNG 8 NĂM 1996 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 22/CP
ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm
quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông Vận tải;
Căn cứ Nghị định số 40/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về Bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa và Nghị định 77/1998/NĐ-CP ngày 26
tháng 9 năm 1998 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định 40/CP;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa ban hành theo Quyết định 2046 QĐ/PC ngày 6 tháng 8 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải như sau:
1 - Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“ Điều 2.
Thể lệ này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đầu tư, xây dựng và khai thác cảng, bến thủy nội địa (kể cả cảng, bến chuyên dùng); các phương tiện thủy trong nước và nước ngoài hoạt động tại vùng nước cảng, bến thủy nội địa.
Thể lệ này không áp dụng đối với cảng biển, cảng thủy nội địa chuyên dùng của lực lượng vũ trang làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng; bến phà và bến khách ngang sông.”
2 - Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“ Điều 4.
1- Cảng, bến thủy nội địa chỉ được phép hoạt động khi được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động. Giấy phép hoạt động có các hình thức sau:
- Quyết định công bố cảng thủy nội địa;
- Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
Mẫu Quyết định công bố cảng thủy nội địa và mẫu Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa áp dụng thống nhất trong cả nước theo Phụ lục 2 và 3 (bổ sung) của Thể lệ, kèm theo quyết định này.
2 - Điều kiện để cảng, bến thủy nội địa được Công bố hoặc cấp Giấy phép hoạt động:
a - Cảng, bến không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định hiện hành; vị trí đặt cảng, bến có địa hình ổn định (trừ bến nổi), thuận lợi về thủy văn, có đủ độ sâu, rộng để phương tiện thủy ra vào an toàn, không ảnh hưởng tới trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa;
b - Công trình cầu cảng, bến phải đảm bảo an toàn cho việc xếp dỡ hàng hoá hoặc đón trả hành khách; có đủ thiết bị để phương tiện neo buộc; có đèn đủ độ sáng (nếu hoạt động ban đêm). Nếu xếp dỡ hàng nguy hiểm còn phải có đủ điều kiện an toàn theo quy định đối với loại hàng này;
c - Có báo hiệu xác định vùng nước của cảng, bến theo quy định.
3 - Trong quá trình hoạt động, cảng, bến thủy nội địa phải bảo đảm các điều kiện an toàn nêu tại Khoản 2 Điều này; phải có đủ các giấy tờ hợp lệ quy định tại Điều 12 và 13 (Sửa đổi) Thể lệ này và tại các văn bản pháp luật khác (nếu có); chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý nhà nước đối với cảng bến thủy nội địa; phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan Cảng vụ đường thủy nội địa thực thi nhiệm vụ quản lý Nhà nước tại cảng, bến.”
3 - Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“ Điều 7.
Cơ quan có thẩm quyền ra Quyết định công bố và cấp Giấy phép hoạt động đối với cảng, bến thủy nội địa được quy định như sau:
1- Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ra Quyết định công bố cảng thủy nội địa có khả năng tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài;
2- Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam ra Quyết định công bố cảng thủy nội địa và cấp Giấy phép hoạt động đối với bến hoặc cụm bến thủy nội địa xếp dỡ hàng hoá trên các tuyến đường thủy nội địa do Cục trực tiếp quản lý;
3- Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Sở Giao thông Công chính:
- Ra Quyết định công bố cảng thủy nội địa và cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa hoặc cụm bến thủy nội địa xếp dỡ hàng hoá trên các tuyến đường thủy nội địa thuộc địa phương quản lý (kể cả các tuyến Trung ương uỷ thác cho địa phương);
- Ra Quyết định công bố cảng thủy nội địa và cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa hoặc cụm bến thủy nội địa đón trả hành khách trên tất cả các tuyến đường thủy nội địa thuộc địa bàn tỉnh, Thành phố. “
4 - Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“ Điều 9.
Trong Thể lệ này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1 - “Cảng thủy nội địa” là công trình giao thông đường thủy nội địa, được đầu tư xây dựng để các phương tiện thủy ra vào xếp dỡ hàng hoá hoặc đón trả hành khách.
2 - “Bến thủy nội địa” là công trình giao thông đường thủy nội địa lợi dụng điều kiện tự nhiên hoặc gia cố tạm thời để các phương tiện thủy ra vào xếp dỡ hàng hoá hoặc đón trả hành khách.
3 - “Bến nổi” là loại bến thủy nội địa được đặt tại một vị trí ổn định trên vùng nước không liền với bờ.
5 - Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“ Điều 11:
Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt động kinh doanh khai thác cảng, bến thủy nội địa phải được thành lập và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật”
6 - Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“ Điều 12.
Thủ tục Đầu tư xây dựng và Công bố cảng thủy nội địa:
1 - Đối với cảng xây dựng mới:
Tổ chức, cá nhân muốn đầu tư xây dựng cảng thủy nội địa (sau đây gọi là chủ đầu tư) ngoài việc làm thủ tục xin phép theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành, còn phải được phép của cơ quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải theo thủ tục dưới đây.
a - Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
Chủ đầu tư gửi lên cơ quan có thẩm quyền công bố cảng nêu tại Điều 7 (Sửa đổi) của Thể lệ này tờ trình về việc đầu tư xây dựng cảng, nội dung gồm:
- Quy mô và địa điểm dự kiến xây dựng cảng, phạm vị vùng nước của cảng;
- Phương án khai thác;
Nếu được chấp thuận, chủ đầu tư tiến hành các thủ tục quy định về đầu tư xây dựng. Sau khi hoàn thành thủ tục về đầu tư xây dựng, chủ đầu tư phải trình bổ sung Bình đồ vùng nước của cảng để cơ quan thẩm quyền công bố cảng phê duyệt trước khi xây dựng.
b- Sau khi xây dựng xong:
Chủ đầu tư nộp cơ quan có thẩm quyền:
- Đơn xin công bố cảng thủy nội địa;
- Một bộ hồ sơ nghiệm thu bàn giao công trình (xuất trình bản chính, nộp bản phô tô);
- Xác nhận của cơ quan quản lý đường thủy về việc đặt báo hiệu xác định vùng nước (bản chính).
Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận đủ giấy tờ trên đây, Cơ quan có thẩm quyền xem xét, nếu thoả mãn các điều kiện nêu tại Khoản 2 Điều 4 (Sửa đổi) Thể lệ này, thì ra Quyết định công bố cảng thủy nội địa.
2 - Đối với cảng đã xây dựng trước khi ban hành Quyết định này:
Chủ đầu tư (hoặc Doanh nghiệp khai thác cảng) nộp cơ quan có thẩm quyền:
- Đơn xin công bố cảng thủy nội địa;
- Các giấy tờ khác liên quan tới việc xây dựng và hoàn công công trình (xuất trình bản chính, nộp bản phô tô). Trường hợp cảng xây dựng từ lâu không còn đủ giấy tờ, thì giám đốc cảng có thuyết minh tường trình;
- Bình đồ vùng nước của cảng (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
- Giấy tờ hợp pháp về sử dụng đất (xuất trình bản chính, nộp bản phô tô);
- Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh (nếu Chủ đầu tư đồng thời là Doanh nghiệp khai thác cảng) (xuất trình bản chính, nộp bản phô tô);
- Xác nhận của cơ quan quản lý đường thủy về việc đặt báo hiệu xác định vùng nước theo quy định (bản chính).
Trường hợp Chủ đầu tư cho thuê cảng để khai thác thì phải có hợp đồng cho thuê cảng kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp khai thác cảng.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận đủ giấy tờ trên đây, Cơ quan có thẩm quyền xem xét, nếu thoả mãn các điều kiện nêu tại Khoản 2 Điều 4 (Sửa đổi) Thể lệ này, thì ra Quyết định công bố cảng thủy nội địa.
3 - Cơ quan có thẩm quyền công bố căn cứ các yếu tố về quy mô công trình; thời hạn sử dụng đất; quy hoạch giao thông vận tải... để quy định thời hạn hoạt động của cảng.“
7 - Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“ Điều 13.
1 - Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động đối với bến thủy nội địa:
a - Khi có nhu cầu mở bến, Chủ bến nộp cơ quan có thẩm quyền hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa;
- Sơ đồ vùng nước xin sử dụng;
- Phương án khai thác bến.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét, nếu vị trí và quy mô vùng nước phù hợp với nội dung điểm a Khoản 2 Điều 4 (Sửa đổi) Thể lệ này thì ghi vào đơn và ký xác nhận vào sơ đồ vùng nước của bến để chủ bến tiến hành làm thủ tục về đăng ký kinh doanh, thuê đất... và xây dựng hoặc lắp đặt các trang thiết bị an toàn theo quy định.
b - Sau khi hoàn thành:
Chủ bến nộp lại đơn cho cơ quan cấp phép kèm theo:
- Báo cáo hoàn thành việc xây dựng hoặc lắp đặt trang thiết bị của bến;
- Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về vùng đất của bến (trừ bến nổi) (xuất trình bản chính, nộp bản phô tô);
- Giấy phép kinh doanh (nếu là đơn vị kinh doanh) (xuất trình bản chính, nộp bản phô tô);
Nếu bến sử dụng phao nổi, thì phao nổi phải có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật phương tiện và Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo quy định; nếu là bến xếp dỡ hàng nguy hiểm còn phải có giấy phép của cơ quan thẩm quyền nếu pháp luật quy định phải có đối với loại hàng này.
Trong thời hạn 7 ngày, kể từ khi nhận báo cáo, cơ quan có thẩm quyền cấp phép kiểm tra, nếu công trình thoả mãn điều kiện nêu tại điểm b và c Khoản 2 Điều 4 (Sửa đổi) Thể lệ này thì cấp Giấy phép hoạt động cho chủ bến.
c - Trường hợp nhiều bến có vùng nước liền kề nhau (gọi là cụm bến thủy nội địa) thì UBND phường xã có thể đứng ra làm thủ tục xin cấp chung một Giấy phép hoạt động cho cụm bến hoặc các chủ bến có thể thoả thuận cử đại diện đứng ra làm thủ tục xin cấp chung một Giấy phép hoạt động cho cụm bến. Trường hợp này, chỉ cần một đơn xin cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, một sơ đồ vùng nước và một hệ thống báo hiệu xác định vùng nước chung cho cả cụm, nhưng mỗi chủ bến đều phải có Giấy phép kinh doanh, giấy xác nhận về vùng đất của bến và người đại diện phải có văn bản thoả thuận của các chủ bến. Quá trình hoạt động mỗi bến đều phải tuân thủ các điều kiện nêu tại Khoản 3 Điều 4 (Sửa đổi) Thể lệ này. Người đại diện của các chủ bến chịu trách nhiệm về trật tự an toàn chung cả cụm.
2 - Đối với các bến thủy nội địa hiện đang hoạt động nhưng chýa được cấp Giấy phép, nếu phù hợp với quy hoạch giao thông vận tải, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa thì được tiếp tục hoạt động nhưng phải làm thủ tục để được cấp Giấy phép hoạt động nêu tại Khoản 1 Điều này.
3 - Thời hạn của Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa tối đa là 12 tháng. Hết thời hạn Giấy phép, nếu tiếp tục hoạt động, chủ bến phải làm thủ tục xin cấp Giấy phép mới.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 30 ngày, kể từ ngày ký.
Huỷ bỏ những quy định về cấp Giấy phép sử dụng vùng nước đường thủy nội địa đối với bến thủy nội địa tạm thời nêu tại Quyết định 2047 QĐ/PC ngày 6 tháng 8 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.
Những bến đã được cấp Giấy phép sử dụng vùng nước theo Quyết định 2047 QĐ/PC được tiếp tục hoạt động tới hết thời hạn Giấy phép.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, khi làm thủ tục cấp Giấy phép được thu lệ phí cấp phép. Mức lệ phí cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa áp dụng theo mức thu đối với Giấy phép sử dụng vùng nước của bến thủy nội địa tạm thời. Việc giao nộp và sử dụng loại phí này thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Cục Đường sông Việt Nam hướng dẫn việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Ban tham mýu của Bộ; Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam; Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Giao thông Vận tải, Sở Giao thông Công chính; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT |
PHỤ LỤC 2:
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CĐS (1) |
Hà Nội, ngày… tháng… năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
của Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam (1) về việc công bố cảng ....................................
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐƯỜNG SÔNG VIỆT NAM (1)
Căn cứ Nghị định số 08/CP ngày
30 tháng 1 năm 1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Đường
sông Việt Nam (1);
Căn cứ Quyết định số 2046 QĐ/PC ngày 6 tháng 8 năm 1996 ban hành Thể lệ quản lý
cảng, bến thủy nội địa và Quyết định số …/1999/QĐ-BGTVT, ngày… tháng… năm… của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thể lệ quản
lý cảng, bến thủy nội địa, ban hành theo Quyết định 2046 QĐ/PC;
Xét đơn và hồ sơ xin công bố Cảng thủy nội địa của
(4)...................................................
Theo đề nghị của Trưởng ban Pháp chế,Cục Đường sông Việt Nam(1)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2):.......................................................
Tại địa điểm (3):..................................................................................................................
............................................................................................................................................
Của (đơn vị, cá nhân) (4):...................................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Loại cảng (5):.......................................................................................................................
Vùng đất của cảng (6):.........................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Vùng nước của cảng (7):.....................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Được phép tiếp nhận loại phương tiện (8):.........................................................................
.............................................................................................................................................
Thời hạn hoạt động: từ ngày................................... đến ngày.............................................
Điều 2. Trong quá trình khai thác (đơn vị, cá nhân) ............................ có trách nhiệm quản lý cầu cảng, thanh thải chướng ngại vật; nạo vét vùng nước trước cảng; duy trì bảo dýỡng báo hiệu theo quy định đảm bảo an toàn cho các phương tiện hoạt động trong khu vực cảng; chỉ được xếp dỡ hàng hoá (hoặc đón trả hành khách) cho các phương tiện có đủ điều kiện an toàn và có đủ các giấy tờ theo quy định; chấp hành đầy đủ Thể lệ quản lý cảng bến thủy nội địa ban hành theo Quyết định 2046 QĐ/PC và Quyết định /1999/QĐ-BGTVT và các quy định pháp luật khác có liên quan; (9).....................
Điều ... (10)............................................................................................................................
Điều ... (10)............................................................................................................................
Điều ...(Điều cuối cùng) (1) Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông Chánh Văn phòng Cục, Trưởng Ban Pháp chế, Trưởng các ban có liên quan; Giám đốc Đoạn Quản lý Đường sông ..........; Giám đốc Cảng vụ ĐTNĐ.........; (đơn vị, cá nhân) ...............................; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận (11):
- Như Điều ... (Điều cuối cùng)
-
-
-
- Lưu VP, PC.
Ghi chú phụ lục 2:
Mẫu này áp dụng đối với trường hợp cơ quan công bố là Cục Đường sông Việt Nam. Nếu cơ quan công bố không phải Cục Đường sông Việt Nam thì một số tiêu đề sẽ được điều chỉnh cho phù hợp .
(1) Điều chỉnh nội dung phù hợp với cơ quan công bố;
(2) Ghi rõ tên cảng thủy nội địa;
(3) Ghi rõ cảng nằm tại km thứ........ phía bờ (phải hay trái) của sông............. thuộc xã............... huyện.................... tỉnh (Thành phố) ...............
(4) Ghi rõ tên đơn vị hoặc cá nhân là chủ đầu tư xây dựng cảng.
(5) Ghi rõ là cảng kinh doanh bốc xếp hay cảng chuyên dùng và ghi rõ là cảng hành khách hay xếp dỡ hàng hoá thông thường, xếp dỡ container, xếp dỡ xăng dầu... .
(6) Ghi phạm vi vùng đất sử dụng theo các giấy tờ về sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp; những đặc điểm của cầu tầu và các công trình thiết yếu khác.
(7) Ghi rõ chiều dài, rộng vùng nước trước bến, khu neo đậu phương tiện, luồng dẫn từ vùng nước trước cảng đến luồng chạy tàu (nếu có)... và tổng diện tích mặt nước sử dụng theo bình đồ được cơ quan thẩm quyền duyệt
(8) Ghi rõ loại phương tiện được phép vào cảng như: Phương tiện thủy nội địa, tàu biển, tàu biển pha sông, phương tiện thủy trong nước, phương tiện thủy nước ngoài...; mớn nước đầy tải lớn nhất của phương tiện (có thể quy định thêm một số kích thước khác của phương tiện) .
(9) Ghi những quy định cần thiết khác (nếu có) mà chủ cảng cần thực hiện.
(10) Ghi nội dung quy định về trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành tại cảng và những vấn đề cần thiết khác (nếu có).
(11) Nơi nhận: Ngoài đối tượng nêu tại Điều cuối cùng, cần gửi các cơ quan sau:
- Cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan ra Quyết định để báo cáo;
- Cục Đường sông Việt Nam để theo dõi (nếu Quyết định không do Cục ĐSVN ban hành);
- Cục Hàng hải Việt Nam, nếu là cảng tiếp nhận tàu biển, tầu biển pha sông để Cục biết và thông báo cho các phương tiện biển có thể vào cảng bốc xếp hàng.
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Số:............../GPĐS
CỤC ĐƯỜNG SÔNG VIỆT NAM
..............................................(1)
Căn cứ Quyết định số 2046QĐ/PC ngày 6 tháng 8 năm 1996 và Quyết định số/1999/QĐ-BGTVT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải; xét đơn và hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa của chủ bến, nay cho phép hoạt động:
Bến thủy nội địa (2): ............................................................................................................
Của (đơn vị, cá nhân) (3):....................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh số (4):.......................Ngày cấp:........................................................
Cơ quan cấp:........................................................................................................................
Vị trí bến (5): tại Km thứ................ trên bờ (phải hay trái)....................................................
của sông ........................... thuộc xã (phường) ....................................................................
..............................................................................................................................................
Loại bến (6) ...........................................................................................................................
Mục đích sử dụng (7):............................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng(8):
- Chiều dài :............mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng:............mét, từ mép bờ trở ra;
Bến có khả năng tiếp nhận tiếp nhận loại phương tiện thủy (9):.............................................
.................................................................................................................................................
Thời hạn hoạt động từ ngày......................... .đến ngày..........................................................
Trong thời gian hoạt động, chủ bến có trách nhiệm chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật về GTVT đường thủy nội địa hiện hành và pháp luật khác có liên quan.
................., ngày........tháng........năm.........
Ghi chú phụ lục 3:
(1) Ghi rõ tên cơ quan trực tiếp cấp giấy phép
Thí dụ: Cục Đường sông Việt Nam
Đoạn Quản lý đường sông số 1
Nếu cơ quan cấp phép là Sở Giao thông Vận tải thì được thay
bằng:Uỷ ban nhân dân tỉnh.....
Sở Giao thông Vân tải.....
Nếu cơ quan cấp phép là Đoạn Quản lý đường sông thuộc Sở thì được thay
bằng: Sở Giao thông Vân tải.....
Đoạn Quản lý đường sông ......
(Tên cơ quan trực tiếp cấp Giấy phép có cỡ chữ to hõn cơ chữ tên cơ quan cấp trên)
(2) Ghi rõ tên bến.
(3) Ghi rõ họ và tên chủ bến. Nếu là cụm bến thì ghi họ và tên người đại diện các chủ bến.
(4) Nếu là cụm bến thì ghi số Giấy phép kinh doanh của người đại diện.
(5) Ghi rõ bến nằm tại km thứ........ phía bờ phải (hay trái) của sông........... thuộc xã....................... huyện...........................
(6) Ghi rõ là bến thủy nội địa, bến nổi hay cụm bến.
(7) Ghi rõ là bến hành khách, xếp dỡ VLXD, xếp dỡ xăng dầu..... phù hợp với nội dung nêu trong Giấy phép kinh doanh.
(8) Ghi rõ chiều dài, chiều rộng vùng nước cách vật chuẩn ...... mét. Vật chuẩn là một vật cố định (nếu có) do người vẽ sơ đồ vùng nước lựa chọn trên thực địa.
(9) Ghi rõ loại phương tiện thủy lớn nhất được phép vào bến bốc xếp gồm: - Trọng tải (tấn hoặc ghế HK)
- Kích thước: Dài x Rộng x Mớn nước có tải
Giấy phép cỡ 14 x19 cm
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 40-CP bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/12/1999 | Văn bản được ban hành | Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC | |
29/01/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC | |
01/02/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
3809.1999.QD.BGTVT.doc | |
|
3809.1999.QD.BGTVT_Phuluc.doc |