Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh
Số hiệu | 2437/2002/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 07/08/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 22/08/2002 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thế Minh / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Trung Ương | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 11/2007/QĐ-BGTVT ngày 28/02/2007 công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh | Ngày hết hiệu lực | 25/03/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 7 tháng 8 năm 2002, nhằm mục tiêu xác định vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Hà Tĩnh. Văn bản này quy định cụ thể về phạm vi vùng nước, trách nhiệm quản lý và các quy định liên quan đến hoạt động hàng hải tại khu vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm vùng nước trước cầu cảng Vũng Áng và cảng Xuân Hải, cùng với các tuyến luồng hàng hải, vùng neo đậu và chuyển tải. Đối tượng áp dụng là Cảng vụ Hà Tĩnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động hàng hải trong khu vực.
Quyết định được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh.
- Điều 2: Xác định phạm vi vùng nước theo mực nước thủy triều lớn nhất.
- Điều 4: Quy định trách nhiệm của Cảng vụ Hà Tĩnh trong việc quản lý hoạt động hàng hải.
- Điều 6: Quy định về hiệu lực của Quyết định và việc hủy bỏ các quy định trước đó không còn phù hợp.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc xác định rõ ràng trách nhiệm phối hợp giữa Cảng vụ Hà Tĩnh và Cảng vụ Nghệ An trong quản lý vùng nước chung. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định trước đây liên quan đến cảng Xuân Hải.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2437/2002/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 07 tháng 8 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 2437/2002/QĐ-BGTVT NGÀY 7 THÁNG 8 NĂM 2002 VỀ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH HÀ TĨNH VÀ KHU VỰC TRÁCH NHIỆM CỦA CẢNG VỤ HÀ TĨNH
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Điều 58 Bộ luật Hàng hải
Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh tại Công văn số 570/UB-CN
ngày 29 tháng 4 năm 2002;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng Hải
Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh bao gồm:
- Vùng nước trước cầu cảng Vũng Áng và cảng Xuân Hải;
- Vùng nước của các tuyến luồng hàng hải, vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão thuộc khu vực cảng Vũng Áng và cảng Xuân Hải.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh được tính theo mực nước thuỷ triều lón nhất, nằm trong giới hạn như sau:
1. Khu vực cảng Vũng Áng:
a. Phía Tây, phía Bắc và phía Đông: phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có toạ độ sau:
A1. Trên bờ: 18006'30''N; 106022'30''E
A2. Trên biển: 18008'30''N; 106022'30''E
A3. Trên biển: 18008'30''N; 106027'30''E
A4. Trên biển: 18005'00''N; 106027'30''E
A5. Trên bờ: 18005'00''N; 106022'24''E
b. Phía bờ đất liền: Từ điểm A1 chạy dọc theo ven bờ khi nước thuỷ triều lớn nhất đến điểm A5.
2. Khu vực cảng Xuân Hải:
a. Vùng nước chung với vùng nước cảng Bến Thuỷ: là vùng nước tuyến luồng hàng hải trên sông Lam từ phao số "0" Cửa Hội vào cảng Xuân Hải, cảng Bến Thuỷ và vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão gần đảo Hòn Ngư.
b. Vùng nước cảng Xuân Hải: là vùng nước trên sông Lam đước giới hạn bởi hai đường thẳng cắt ngang sông tại các điểm cách mép cầu cảng Xuân Hải 1.000 mét về phía thượng lưu và 2.000 mét về phía hạ lưu sông Lam.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão cho tầu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh được quy định như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch:
a. Đối với cảng Vũng Áng: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý với tâm có toạ độ 18008'00''N; 106023'30''E.
b. Đối với cảng Xuân Hải: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý với tâm có toạ độ 18047'12''N; 105047'00''E.
2. Vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão:
a. Đối với cảng Vũng Áng: do cảng vụ Hà Tĩnh quyết định trên cơ sở thời tiết, sóng gió, thuỷ triều thực tế tại khu vực.
b. Đối với cảng Xuân Hải: tại các vị trí gần đảo Hòn Ngư trong vùng nước chung với cảng Bến Thuỷ.
Điều 4.
1. Cảng vụ Hà Tĩnh có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đối với mọi hoạt động hàng hải trong vùng nước cảng Xuân Hải và cảng Vũng Áng.
2. Đối với vùng nước chung với cảng Bến Thuỷ, cảng vụ Hà Tĩnh phối hợp với cảng vụ Nghệ An quản lý hoạt động hàng hải theo nguyên tắc sau:
a. Cảng vụ Hà Tĩnh có trách nhiệm phối hợp với cảng vu Nghệ An thực hiện quản lý về bảo đảm trật tự, an toàn hàng hải trong phạm vi vùng nước chung thuộc tuyến luồng từ phao số "0" Cửa Hội đến cảng Xuân Hải và cảng Bến Thuỷ. Những vụ việc phát sinh liên quan đến tàu thuyền vào, ra, hoạt động ở cảng nào thì do cảng vụ đó chủ trì giải quyết theo quy định của pháp luật.
b. Trường hợp tầu thuyền vào, rời cảng Xuân Hải, cảng vụ Hà Tĩnh có trách nhiệm thông báo trước 02 giờ cho cảng vụ Nghệ An biết để điều động tầu thuyền đảm bảo trật tự, an toàn hàng hải trên vùng nước chung với cảng Bến Thuỷ.
c. Trường hợp tầu thuyền đến cảng Xuân Hải nhưng phải neo đậu, làm hàng, chuyển tải hoặc tránh bão tại vùng nước khu vực Hòn Ngư, cảng vụ Hà Tĩnh phải thông báo trước 03 giờ cho cảng vụ Nghệ An biết các thông tin liên quan để cùng phối hợp quản lý theo quy định của pháp luật.
d. Trường hợp tầu thuyền đến cảng Xuân Hải nhưng sau đó vào cảng Bến Thuỷ hay cảng Cửa Lò hoặc ngược lại, cảng vụ nơi có tầu đến đầu tiên làm thủ tục lượt vào; Cảng vụ nơi tầu rời cảng làm thủ tục lượt ra theo quy định hiện hành.
đ. Đối với các hoạt động khác liên quan đến trật tự, an toàn hàng hải cũng như hoạt động của tầu thuyền trong vùng nước chung với cảng Bến Thuỷ, trừ các hoạt động của tầu thuyền quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 của Điều này, đều do cảng vụ Nghệ An thực hiện chức năng quản lý Nhà nước chuyên ngành hàng hải theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Ngoài phạm vi vùng nước cảng Xuân Hải và cảng Vũng Áng quy định tại Điều 2, Điều 3, Điều 4 của Quyết định này, cảng vụ Hà Tĩnh còn có trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành về trật tự, an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Huỷ bỏ các quy định về cảng Xuân Hải tại Quyết định số 1330/QĐ-PCVT ngày 3/7/1993 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước cảng Nghệ Tĩnh khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Nghệ Tĩnh, và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7. Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng các vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng Hải Việt Nam, Cục trưởng Cục đường Sông Việt Nam, Giám đốc Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh, Giám đốc Sở giao thông vận tải Nghệ An, Giám đốc cảng vụ Hà Tĩnh, Giám đốc cảng vụ Nghệ An, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phạm Thế Minh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/08/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh | |
22/08/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh | |
25/03/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
2437.2002.QD.BGTVT.doc |