Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ
Số hiệu | 4211/2001/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 10/12/2001 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2002 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Quang Tuyến / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 2074/2003/QĐ-BGTVT về tải trọng và khổ giới hạn đường bộ các Quốc lộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành | Ngày hết hiệu lực | 12/08/2003 |
Tóm tắt
Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT được ban hành bởi Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 10 tháng 12 năm 2001, nhằm mục tiêu công bố tải trọng đường bộ cho các quốc lộ tại Việt Nam. Quyết định này có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý và đảm bảo an toàn giao thông đường bộ, đồng thời tạo điều kiện cho việc nâng cấp và cải tạo hạ tầng giao thông.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm tải trọng trục xe và tổng trọng tải xe được phép lưu hành trên các quốc lộ. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng có tải trọng lớn hơn mức quy định.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm bốn điều. Điều 1 công bố tải trọng trục xe và tổng trọng tải xe, kèm theo hai phụ lục chi tiết. Điều 2 quy định về thủ tục cho phép lưu hành đối với các phương tiện có tải trọng lớn hơn quy định. Điều 3 nêu rõ hiệu lực của quyết định từ ngày 1 tháng 1 năm 2002 và bãi bỏ các quy định trước đó. Cuối cùng, Điều 4 xác định trách nhiệm thi hành quyết định.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc công bố cụ thể tải trọng trục xe và tổng trọng tải cho từng đoạn quốc lộ, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và kiểm soát tải trọng xe lưu thông. Quyết định có hiệu lực từ đầu năm 2002, đánh dấu một bước tiến trong công tác quản lý giao thông đường bộ tại Việt Nam.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4211/2001/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TẢI TRỌNG ĐƯỜNG BỘ CÁC QUỐC LỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng
6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 22/ CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ tình hình nâng cấp, cải tạo và thực trạng các Quốc lộ;
Xét đề nghị của Ông Cục trưởng Cục đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế vận
tải, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố tải trọng của đường bộ bao gồm tải trọng trục xe được quy định trong Phụ lục I và tổng trọng tải xe được phép lưu hành trên các quốc lộ và đoạn quốc lộ được qui định trong Phụ lục II kèm theo Quyết định này. Việc công bố này sẽ được bổ sung và điều chỉnh khi xét thấy có đủ điều kiện.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng có tải trọng trục xe hoặc tổng trọng tải xe lớn hơn trị số công bố, muốn được lưu hành trên các quốc lộ nêu ở Điều 1, phải tới cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền được qui định tại thông tư số 21/ 2001/TT - BGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2001 của Bộ Giao thông vận tải, để được hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông hoặc làm thủ tục cấp giấy lưu hành .
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2002 . Bãi bỏ các qui định trước đây về tải trọng của đường bộ đối với các quốc lộ có tên trong Phụ lục II nói ở Điều 1.
Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Giám định và Quản lý chất lượng công trình giao thông, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế vận tải, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GTVT |
PHỤ LỤC I
TẢI TRỌNG TRỤC XE
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4211 /2001/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2001)
Tải trọng trục xe được công bố bao gồm: Tải trọng trục đơn và tải trọng cụm trục.
1- Tải trọng trục đơn: áp dụng với loại xe có cấu tạo 2 cầu trục, tải trọng trục đơn cho phép lớn nhất là 10 tấm/trục.
2- Tải trọng cụm trục kép: áp dụng với loại xe có cấu tạo cụm trục kép từ 2 trục trở lên.
2.1 Tải trọng cụm trục kép 2 trục :
- Khi khoảng cách giữa hai tâm trục trong cụm trục nhỏ hơn 1,00m : Tải trọng cụm trục là 11 tấn.
- Khi khoảng cách giữa hai tâm trục trong cụm trục từ là 1,00m đến nhỏ hơn 1,30m : Tải trọng cụm trục là 16 tấn.
- Khi khoảng cách giữa hai tâm trục trong cụm trục lớn từ 1,30m trở lên : Tải trọng cụm trục là 18 tấn.
2.2 Tải trọng cụm trục kép 3 trục:
- Khi khoảng cách giữa hai tâm trục trong cụm trục nhỏ hơn hoặc bằng 1,30m : Tải trọng cum trục là 21 tấn.
- Khi khoảng cách giữa hai tâm trục trong cụm trục lớn hơn 1,30m: Tải trọng cụm trục là 24 tấn.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC QUỐC LỘ CÔNG BỐ TẢI TRỌNG
(
Kèm theo Quyết định số 4211/2001/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2001)
TT |
Quốc lộ |
Đoạn tuyến |
Chiều dài (km) |
Tổng trọng tải xe (tấn) |
Ghi chú |
|
|
Hữu Nghị Quan - Cầu Ba Tháp (Km0 - Km 1541 + 800) |
1541 |
30 |
|
1 |
1 |
Cầu Ba Tháp – Cầu Bình Minh (Km 1541 + 800 - Km 2063 + 735) |
522 |
25 |
Riêng 04 cầu có tải trọng thấp : cầu Lương Cách Km1549+153 dài 24m, cầu Phú Quý Km1566+934 dài 46,8m , cầu Sông Đồng Km1631+875 dài 54,9m, cầu Sông Giêng Km1766+990 dài 61,8m tổng trọng tải qua cầu 16T, tốc độ không quá 20 km/h, không được đỗ hoặc dừng xe trên cầu |
|
|
Cầu Bình Minh - Thành phố Cà Mau (Km 2063 + 735 - Km 2245 ) |
182 |
20 |
Nền mặt cũ, hẹp, nhiều cầu cũ, trụ tạm và đang thực hiện dự án. |
2 |
5 |
Ngã ba cầu chui Gia lâm - Cảng Chùa Vẽ (Km 0 - Km 106) |
106 |
30 |
|
3 |
8 |
Bãi Vọt – Cửa khẩu Cầu Treo ( Km 0 - Km 85 ) |
85 |
30 |
|
4 |
9 |
Cảng cửa Việt - Thị xã Đông Hà - Cửa khẩu Lao Bảo ( Km 0 - Km 99 ) |
99 |
30 |
|
5 |
14 |
Ban Mê Thuột - Chơn Thành ( Km 718 - Km 988) |
151 |
30 |
|
6 |
18 |
Ngã ba Sao Đỏ - Thành phố Hạ Long ( Km 37 - Km122 ) |
85 |
30 |
|
7 |
19 |
Ngã ba Cầu Gành - Ngã ba Phù Đổng ( Km 15 - Km 152 ) |
137 |
30 |
|
8 |
22 |
Ngã tư An Sương - Cửa khẩu Mộc Bài ( Km 0 - Km 58 + 600 ) |
58,6 |
30 |
|
9 |
Láng - Hoà Lạc |
Ngã tư Láng - Nga ba Hoà Lạc ( Km 0 - Km 30 + 160 ) |
30,1 |
30 |
|
10 |
51 |
Ngã ba Vũng Tàu - Km 73+600 ( Km 0 - Km 73+600 ) |
73,6 |
30 |
|
11 |
183 |
Ngã ba Tiền Trung - Ngã ba Sao Đỏ ( Km0 - Km 22+300 ) |
22,3 |
30 |
|
12 |
Dịch vọng - Nội Bài |
Ngã tư Dịch Vọng - Cầu Thăng Long - Sân bay Nội Bài |
23 |
30 |
|
13 |
Đường ra cảng Dung Quất |
Km 1028/QL1 - Cảng Dung Quất Km 0 - Km 8 + 800 |
8,8 |
30 |
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Giao thông đường bộ 2001
Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Giao thông đường bộ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/12/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ | |
01/01/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ | |
12/08/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
4211.2001.QĐ.BGTVT.doc | |
|
4211.2001.QĐ.BGTVT.Phu luc.doc |