Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất
Số hiệu | 89/2015/NĐ-CP | Ngày ban hành | 07/10/2015 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 25/11/2015 |
Nguồn thu thập | Công báo số 1055 + 1056/2015 | Ngày đăng công báo | 20/10/2015 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 89/2015/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản tại Việt Nam. Mục tiêu chính của nghị định này là tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển ngành thủy sản, nâng cao năng lực khai thác và bảo quản hải sản, đồng thời hỗ trợ tài chính cho các chủ tàu.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm các chính sách hỗ trợ tài chính, bảo hiểm cho tàu cá và quy định về thiết kế mẫu tàu. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực thủy sản, đặc biệt là các chủ tàu có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên.
Nghị định được cấu trúc thành ba điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các điều khoản liên quan đến hỗ trợ tài chính, lãi suất vay cho chủ tàu, quy định về bảo hiểm cho thuyền viên và tàu cá.
- Điều 2: Quy định về hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 25 tháng 11 năm 2015.
- Điều 3: Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành nghị định.
Các điểm mới đáng chú ý bao gồm quy định về mức hỗ trợ lãi suất cho vay, thời hạn cho vay, và chính sách bảo hiểm cho thuyền viên. Nghị định cũng bổ sung cơ chế hỗ trợ một lần sau đầu tư cho chủ tàu, nhằm khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực thủy sản.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2015/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2015 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân hàng nhà nước ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013; Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2013; Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2013; Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế năm 2013; Luật Thuế tài nguyên năm 2009; Pháp lệnh Phí, lệ phí năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 67/2014/NĐ-CP), như sau:
1. Khoản 2 Điều 2 được sửa đổi như sau:
“2. Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi là chủ tàu) đặt hàng đóng mới tàu, nâng cấp tàu (thay máy; gia cố bọc vỏ thép; bọc vỏ vật liệu mới; mua ngư lưới cụ, trang thiết bị hàng hải, trang thiết bị khai thác, trang thiết bị bảo quản sản phẩm, trang thiết bị bốc xếp hàng hóa) phục vụ hoạt động khai thác hải sản.”
2. Điểm a Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Chủ tàu đặt hàng đóng mới tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên; nâng cấp tàu có tổng công suất máy chính dưới 400CV thành tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên và nâng cấp công suất máy đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ; chủ tàu được thực hiện một hoặc nhiều nội dung: Thay máy tàu; gia cố bọc vỏ thép; bọc vỏ vật liệu mới; mua ngư lưới cụ, trang thiết bị hàng hải, trang thiết bị khai thác, máy móc trang thiết bị bảo quản sản phẩm, trang thiết bị bốc xếp hàng hóa”.
3. Điểm c Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Hạn mức vay, lãi suất vay và mức bù chênh lệch lãi suất cụ thể như sau:
- Đối với đóng mới tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ, bao gồm cả máy móc, trang thiết bị hàng hải; máy móc thiết bị bảo quản hải sản; bảo quản hàng hóa; bốc xếp hàng hóa:
+ Trường hợp đóng mới tàu vỏ thép, vỏ vật liệu mới: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng thương mại tối đa 95% tổng giá trị đầu tư đóng mới với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu trả 1%/năm, ngân sách nhà nước cấp bù 6%/năm.
+ Trường hợp đóng mới tàu vỏ gỗ: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng thương mại tối đa 70% tổng giá trị đầu tư đóng mới, với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu trả 3%/năm, ngân sách nhà nước cấp bù 4%/năm.
- Đối với đóng mới tàu khai thác hải sản xa bờ, bao gồm cả máy móc, trang thiết bị hàng hải; thiết bị phục vụ khai thác; ngư lưới cụ; trang thiết bị bảo quản hải sản:
+ Trường hợp đóng mới tàu vỏ thép, vỏ vật liệu mới có tổng công suất máy chính từ 400CV đến dưới 800CV: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng tối đa 90% tổng giá trị đầu tư đóng mới tàu với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu trả 2%/năm, ngân sách nhà nước cấp bù 5%/năm.
+ Trường hợp đóng mới tàu vỏ thép, vỏ vật liệu mới có tổng công suất máy chính từ 800CV trở lên: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng thương mại tối đa 95% tổng giá trị đầu tư đóng mới tàu với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu trả 1%/năm, ngân sách nhà nước cấp bù 6%/năm.
+ Trường hợp đóng mới tàu vỏ gỗ: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng thương mại tối đa 70% tổng giá trị đầu tư đóng mới với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu trả 3%/năm, ngân sách nhà nước cấp bù 4%/năm.
+ Trường hợp đóng mới tàu vỏ gỗ đồng thời gia cố bọc vỏ thép, bọc vỏ vật liệu mới cho tàu: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng thương mại tối đa 70% tổng giá trị đầu tư đóng mới tàu với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu trả 3%/năm, ngân sách nhà nước cấp bù 4%/năm.
- Đối với nâng cấp tàu vỏ gỗ, vỏ vật liệu mới có tổng công suất máy chính dưới 400CV thành tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên và nâng cấp công suất máy đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng thương mại tối đa 70% tổng giá trị nâng cấp tàu với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu trả 3%/năm, ngân sách nhà nước cấp bù 4%/năm.
- Đối với trường hợp gia cố bọc vỏ thép; bọc vỏ vật liệu mới; mua ngư lưới cụ, trang thiết bị hàng hải, trang thiết bị khai thác, máy móc trang thiết bị bảo quản sản phẩm, trang thiết bị bốc xếp hàng hóa: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng thương mại tối đa 70% tổng giá trị nâng cấp với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu trả 3%/năm, ngân sách nhà nước cấp bù 4%/năm.
- Tàu cá đóng mới phải sử dụng máy thủy mới; trường hợp nâng cấp máy tàu có thể sử dụng máy thủy mới hoặc máy thủy đã qua sử dụng theo quy định.”
4. Điểm d Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“d) Thời hạn cho vay hỗ trợ lãi suất: 11 năm đối với trường hợp đóng mới tàu vỏ gỗ hoặc nâng cấp tàu; 16 năm đối với đóng mới tàu vỏ thép hoặc vỏ vật liệu mới. Năm đầu tiên kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên, chủ tàu được miễn lãi và chưa phải trả nợ gốc, ngân sách nhà nước cấp bù số lãi vay của chủ tàu được miễn năm đầu cho các ngân hàng thương mại. Quy định này được áp dụng cả với những Hợp đồng vay vốn ngân hàng thương mại đóng mới tàu cá vỏ thép, vỏ vật liệu mới theo quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP đã ký kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.”
5. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Chính sách bảo hiểm
Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm cho các tàu khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ là thành viên tổ đội, hợp tác xã khai thác hải sản, nghiệp đoàn nghề cá và có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên:
1. Hỗ trợ hàng năm 100% kinh phí mua bảo hiểm tai nạn thuyền viên cho mỗi thuyền viên làm việc trên tàu.
2. Hỗ trợ hàng năm kinh phí mua bảo hiểm thân tàu, trang thiết bị, ngư lưới cụ trên mỗi tàu (bảo hiểm mọi rủi ro) với mức:
a) 70% kinh phí mua bảo hiểm đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 90CV đến dưới 400CV.
b) 90% kinh phí mua bảo hiểm đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên.”
6. Khoản 3 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Hỗ trợ 100% chi phí các thiết kế mẫu tàu vỏ thép, vỏ vật liệu mới, vỏ gỗ khai thác hải sản, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên.”
7. Bổ sung Khoản 5 Điều 7 như sau:
“5. Thí điểm cơ chế hỗ trợ một lần sau đầu tư đối với chủ tàu thuộc đối tượng hưởng chính sách tín dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2014/NĐ-CP.
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng thí điểm cơ chế hỗ trợ một lần sau đầu tư, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định. Nội dung thí điểm cơ chế hỗ trợ một lần sau đầu tư bao gồm: Đối tượng, điều kiện, nguyên tắc, mức hỗ trợ và trình tự thủ tục hỗ trợ; trong đó mức hỗ trợ đảm bảo tương đương với mức hỗ trợ của chính sách tín dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2014/NĐ-CP.”
8. Điểm b Khoản 1 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu; lựa chọn đơn vị có đủ năng lực thiết kế, đặt hàng thiết kế mẫu một số mẫu tàu vỏ thép, vỏ vật liệu mới khai thác hải sản, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ; phê duyệt và công bố các thiết kế mẫu tàu đã được lựa chọn; quy định về định mức kinh tế kỹ thuật duy tu sửa chữa định kỳ đối với tàu vỏ thép và hướng dẫn tổ chức thực hiện duy tu, sửa chữa định kỳ; quy định về yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra an toàn kỹ thuật máy thủy đã qua sử dụng lắp đặt trên tàu cá.
Hướng dẫn, lựa chọn địa phương thiết kế mẫu tàu khai thác và dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ vỏ gỗ có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên phù hợp với nghề hoạt động và đặc trưng ngư trường, vùng miền; tổng hợp công bố thiết kế mẫu tàu vỏ gỗ;”
9. Bổ sung Khoản 6 Điều 9 như sau:
“6. Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về nhập khẩu máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam, trong đó có máy thủy đã qua sử dụng; quy định riêng về tiêu chuẩn máy thủy đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam trong trường hợp cần thiết.”
10. Bổ sung Khoản 7 Điều 10 như sau:
“7. Thực hiện thiết kế mẫu tàu cá vỏ gỗ khai thác, dịch vụ hậu cần khai thác hải sản có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đảm bảo phù hợp với tập quán, đặc trưng vùng biển của địa phương, khu vực.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2015.
Điều 3. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch các Hội, Hiệp hội ngành hàng thủy sản trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn, thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Kinh doanh bảo hiểm 2000] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Pháp lệnh án phí, lệ phí tòa án 2009 10/2009/UBTVQH12
Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
Luật Quản lý thuế 2006
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2003
Luật Thuế tài nguyên 2009
Luật Thủy sản 2003
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 số 61/2010/QH12
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế 2012
Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thông tư 12/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 22/2014/TT-NHNN hướng dẫn chính sách tín dụng mới nhất
Thông tư 21/2015/TT-NHNN
Quyết định 47/2016/QĐ-TTg thí điểm cơ chế hỗ trợ một lần sau đầu tư 89/2015/NĐ-CP phát triển thủy sản
Thông tư 51/2015/TT-BNNPTNT Quy định về yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra an toàn kỹ thuật máy thủy đã qua sử dụng lắp đặt trên tàu cá
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Kinh doanh bảo hiểm 2000]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất]"
Pháp lệnh án phí, lệ phí tòa án 2009 10/2009/UBTVQH12
Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
Luật Quản lý thuế 2006
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2003
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Luật Thuế tài nguyên 2009
Luật Thủy sản 2003
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 số 61/2010/QH12
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế 2012
Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/10/2015 | Văn bản được ban hành | Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất | |
25/11/2015 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
89.2015.ND.CP.doc | |
|
VanBanGoc_89.2015.NĐ-CP.pdf |