Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu
Số hiệu | 04/2011/TTLT-BNV-BTC | Ngày ban hành | 06/05/2011 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 19/05/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 347+348, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 01/06/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Văn Ninh / Bộ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tuấn / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Quyết định 607/QĐ-BNV Về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do bộ nội vụ ban hành đã hết hiệu lực pháp luật | Ngày hết hiệu lực | 01/06/2012 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo quyền lợi cho cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng liên quan trong việc tính toán mức lương, phụ cấp và hoạt động phí.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm nhiều đối tượng như cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước, giáo viên mầm non, cán bộ y tế xã, và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Cụ thể, Điều 1 quy định rõ các đối tượng áp dụng, trong đó nhấn mạnh đến những người làm việc trong các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội.
Cấu trúc của Thông tư gồm ba điều chính:
- Điều 1: Đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí.
- Điều 3: Tổ chức thực hiện.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định mức lương tối thiểu chung là 830.000 đồng/tháng và cách tính cụ thể cho từng đối tượng. Thông tư có hiệu lực từ ngày 19 tháng 5 năm 2011 và bãi bỏ Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-BNV-BTC. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, yêu cầu các cơ quan, đơn vị phải căn cứ vào số đối tượng để tính toán mức lương và phụ cấp theo hướng dẫn.
BỘ
NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2011/TTLT-BNV-BTC |
Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2011 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 5 NĂM 2011 ĐỐI VỚI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số
48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Sau khi trao đổi ý kiến với Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan liên quan, Bộ
Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01
tháng 5 năm 2011 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội và đơn vị sự nghiệp như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2. Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý và viên chức thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập).
3. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cấp có thẩm quyền cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.
4. Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
5. Giáo viên mầm non trong biên chế và giáo viên mầm non hợp đồng quy định tại Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Cán bộ y tế xã, phường, thị trấn hưởng lương theo Quyết định số 58/TTg ngày 03 tháng 02 năm 1994 và Quyết định số 131/TTg ngày 04 tháng 3 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp hưởng hoạt động phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
8. Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
9. Các đối tượng sau đây cũng thuộc phạm vi áp dụng Thông tư liên tịch này để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và giải quyết các chế độ liên quan đến tiền lương theo quy định của pháp luật:
a) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế trả lương của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và của đơn vị sự nghiệp công lập được cấp có thẩm quyền cho phép vận dụng xếp lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
b) Cán bộ, công chức, viên chức đi học, thực tập, công tác, điều trị, điều dưỡng trong nước và ngoài nước thuộc biên chế trả lương của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và của đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Người đang trong thời gian tập sự hoặc thử việc (kể cả tập sự công chức cấp xã) trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Cán bộ, công chức, viên chức đang bị tạm đình chỉ công tác, đang bị tạm giữ, tạm giam;
đ) Các đối tượng ký kết hợp đồng lao động đã được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội nêu tại Thông tư liên tịch này là các tổ chức quy định tại Điều 1 Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể.
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức tại Điều 1 Thông tư liên tịch này sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí
Mức lương, phụ cấp (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu, nếu có) và hoạt động phí của các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch này từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 được tính như sau:
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức
Cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 1 Thông tư liên tịch này, thì căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Nghị quyết số 794/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 22 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị quyết số 823/2009/UBTVQH12 ngày 03 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Quyết định số 275-QĐ/TW ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ, Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ và mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung (sau đây viết tắt là Nghị định số 22/2011/NĐ-CP) để tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:
a) Công thức tính mức lương:
Mức lương thực hiện từ 01/5/2011 |
= |
Mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số lương hiện hưởng |
b) Công thức tính mức phụ cấp:
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương tối thiểu chung:
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2011 |
= |
Mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số phụ cấp hiện hưởng |
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2011 |
= |
Mức lương thực hiện từ 01/5/2011 |
+ |
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ 01/5/2011 (nếu có) |
+ |
Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ 01/5/2011 (nếu có) |
x |
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định |
- Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.
c) Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có):
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ 01/5/2011 |
= |
Mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có) |
2. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại Khoản 7 Điều 1 Thông tư liên tịch này, thì căn cứ vào hệ số hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại Khoản 2 Điều 75 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội để tính mức hoạt động phí theo công thức sau:
Mức hoạt động phí thực hiện từ 01/5/2011 |
= |
Mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số hoạt động phí theo quy định |
3. Đối với người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu quy định tại Khoản 8 Điều 1 Thông tư liên tịch này
a) Người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân áp dụng các tính mức lương và phụ cấp theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an;
b) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, thì thực hiện tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như đối với cán bộ, công chức, viên chức theo các tính quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý các đối tượng hưởng lương, phụ cấp và hoạt động phí quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch này, căn cứ vào số đối tượng đến ngày 01 tháng 5 năm 2011 để tính mức lương, mức phụ cấp, mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) và hoạt động phí theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch này.
2. Việc xác định quỹ tiền lương, phụ cấp, hoạt động phí và xác định nhu cầu quỹ tăng thêm và nguồn kinh phí đối với các đối tượng hưởng lương từ ngân sách Nhà nước thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật nếu vận dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ thì căn cứ vào mức lương tối thiểu chung quy định tại Điều 1 Nghị định số 22/2011/NĐ-CP để tính mức lương ghi trong hợp đồng; tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tiền lương ngày nghỉ lễ, nghỉ hàng năm và các chế độ khác theo quy định của pháp luật. Kinh phí thực hiện mức lương tối thiểu chung do đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
4. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2011.
Mức lương, phụ cấp (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu, nếu có) và hoạt động phí của các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch này được tính theo mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng/tháng từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-BNV-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp.
5. Các khoản trích và các chế độ được hưởng tính theo mức lương tối thiểu chung được tính lại tương ứng từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, giải quyết./.
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
BỘ
TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
Nơi nhận: |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếThông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Quyết định 607/QĐ-BNV năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 48/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nội vụ
Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung
Quyết định 131/QĐ-TTg 2022 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu]"
Quyết định 58/TTg quy định một số vấn đề về tổ chức chế độ chính sách đối với y tế cơ sở
Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11
Nghị quyết 1003/2006/NQ-UBTVQH11 phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ, trang phục cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước,Kiểm toán viên nhà nước
Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 phê chuẩn bảng lương chức vụ, phụ cấp chức vụ cán bộ lãnh đạo Nhà nước, bảng lương chuyên nghiệp vụ Tòa Án, Kiểm sát
Nghị quyết 753/2005/NQ-UBTVQH11 quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Quyết định 161/2002/QĐ-TTG chính sách phát triển giáo dục mầm non
Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất
Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh,số lượng, chế độ, chính sách cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách
Nghị định 205/2004/NĐ-CP hệ thống thang lương, bảng lương chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước Bổ sung phụ lục
Nghị định 116/2010/NĐ-CP chính sách cán bộ, công chức, viên chức
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/05/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu | |
19/05/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu | |
01/06/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu | |
01/06/2012 | Bị bãi bỏ | Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu | |
16/07/2012 | Bị hết hiệu lực | Quyết định 607/QĐ-BNV năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
04.2011.TTLT.BNV.BTC.zip | |
|
04_2011_TTLT-BNV-BTC.doc | |
|
VanBanGoc_04_2011_TTLT-BNV-BTC.pdf |