Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung
| Số hiệu | 22/2011/NĐ-CP | Ngày ban hành | 04/04/2011 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 19/05/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 201+202, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 16/04/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Nghị định 31/2012/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu chung | Ngày hết hiệu lực | 01/06/2012 |
Tóm tắt
Nghị định 22/2011/NĐ-CP được ban hành vào ngày 04 tháng 04 năm 2011 với mục tiêu quy định mức lương tối thiểu chung áp dụng cho các đối tượng làm việc trong các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang và một số tổ chức khác. Mức lương tối thiểu chung được quy định là 830.000 đồng/tháng, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, và người lao động tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, cũng như các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Cấu trúc chính của Nghị định gồm 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định mức lương tối thiểu chung.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu chung.
- Điều 3: Cách tính các mức lương và trợ cấp liên quan.
- Điều 4: Nguồn kinh phí thực hiện mức lương tối thiểu chung.
- Điều 7: Hiệu lực thi hành và bãi bỏ Nghị định trước đó.
Các điểm mới của Nghị định so với các quy định trước đó bao gồm việc xác định rõ ràng mức lương tối thiểu chung và các đối tượng áp dụng, cũng như quy định cụ thể về nguồn kinh phí thực hiện. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 5 năm 2011 và bãi bỏ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP.
|
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 22/2011/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2011 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Bộ luật Lao động ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 73 của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2010/QH12 ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về dự
toán ngân sách nhà nước năm 2011;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Nội vụ
và Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 là 830.000 đồng/tháng.
Điều 2. Mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang và người lao động làm việc ở các cơ quan, đơn vị, tổ chức:
1. Cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
2. Đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; đơn vị sự nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Điều 3. Mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định này được dùng làm cơ sở:
1. Tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương, mức phụ cấp lương và thực hiện một số chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang và người lao động làm việc ở các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Điều 2 Nghị định này.
2. Tính trợ cấp kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 trở đi đối với lao động dôi dư theo Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
3. Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng tính theo lương tối thiểu chung.
Điều 4. Kinh phí thực hiện mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định này đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm từ các nguồn:
1. Sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) theo dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao năm 2011 của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
2. Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2011 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu. Riêng đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế, sử dụng tối thiểu 35% số thu để lại theo chế độ (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế).
3. Sử dụng 50% số tăng thu thực hiện so dự toán năm 2010 của ngân sách địa phương.
4. Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương còn dư đến hết năm 2010 của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các cấp ngân sách địa phương.
5. Ngân sách trung ương bảo đảm:
a) Bổ sung nguồn kinh phí để thực hiện mức lương tối thiểu chung trong trường hợp các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã thực hiện đúng các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này nhưng vẫn còn thiếu.
b) Hỗ trợ những địa phương khó khăn, chưa cân đối được nguồn với mức bình quân 2/3 so với mức lương tối thiểu chung đối với người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ở thôn và tổ dân phố được xác định theo đúng quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.
Điều 5. Kinh phí khi thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với người lao động làm việc trong các công ty quy định tại khoản 3 Điều 2 do công ty bảo đảm và được hạch toán vào giá thành hoặc chi phí sản xuất kinh doanh.
Điều 6. Trách nhiệm hướng dẫn thi hành
1. Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội sau khi lấy ý Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, đại diện người sử dụng lao động và Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu; hướng dẫn tính trợ cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này đối với người lao động dôi dư theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ.
2. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định này.
3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành liên quan chịu trách nhiệm:
a) Hướng dẫn việc tính toán, cân đối nguồn kinh phí để thực hiện mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Điều 4 Nghị định này;
b) Thẩm định và bổ sung kinh phí thực hiện mức lương tối thiểu chung cho các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 4 Nghị định này và bảo đảm nguồn bổ sung có mục tiêu đối với những địa phương khó khăn theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 4 Nghị định này và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2011.
Các quy định nêu tại Nghị định này được tính hưởng từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.
2. Bãi bỏ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
3. Các công ty, tổ chức quy định tại khoản 3, Điều 6 Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ được áp dụng mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định này để tính đơn giá tiền lương, trong đó nếu bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ thì được áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm không quá 1,1 lần so với mức lương tối thiểu chung; trường hợp bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 206/2004/NĐ-CP và có lợi nhuận kế hoạch cao hơn từ 5% trở lên so với lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề thì áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tối đa không quá 1,7 lần so với mức lương tối thiểu chung.
Điều 8. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Bộ Luật Lao động 1994
Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu
Thông tư 54/2011/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi
Thông tư 12/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung
Thông tư 13/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 31/2012/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung
Nghị định 70/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng người lao động
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Doanh nghiệp 2005
Nghị định 206/2004/NĐ-CP quản lý lao động, tiền lương thu nhập trong công ty nhà nước
Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh,số lượng, chế độ, chính sách cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách
Nghị định 91/2010/NĐ-CP chính sách người lao động dôi dư
Nghị định 108/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng người lao động làm việc
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 04/04/2011 | Văn bản được ban hành | Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung | |
| 19/05/2011 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung | |
| 05/10/2011 | Bị bãi bỏ 1 phần | Nghị định 70/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng người lao động | |
| 01/06/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung | |
| 01/06/2012 | Bị bãi bỏ | Nghị định 31/2012/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
22.2011.ND-CP.zip | |
|
|
VanBanGoc_22_2011_NĐ-CP.pdf |