Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất
Số hiệu | 76/2009/NĐ-CP | Ngày ban hành | 15/09/2009 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/11/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 455+456, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 25/09/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 76/2009/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Mục tiêu chính của Nghị định này là điều chỉnh các quy định liên quan đến phụ cấp thâm niên nghề và các quy định về nâng bậc lương cho các đối tượng này.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang đang làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Đối tượng áp dụng cụ thể được quy định rõ ràng trong các điều khoản của Nghị định.
Cấu trúc chính của Nghị định bao gồm ba điều, trong đó nổi bật là các sửa đổi, bổ sung tại Điều 1. Các điểm mới đáng chú ý bao gồm:
- Sửa đổi quy định về kéo dài thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung và nâng bậc lương thường xuyên đối với những đối tượng không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật.
- Bổ sung hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cho một số chức danh trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp.
Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2009, với một số quy định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính được giao trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các quy định mới này.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2009/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2009 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 204/2004/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm
2001;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 6 như sau:
“b) Các đối tượng quy định tại điểm a (a1 và a2) khoản 1 Điều này, nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm hoặc bị kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức hoặc cách chức thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật bị kéo dài thêm thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung so với thời gian quy định như sau:
- Trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo thì bị kéo dài thêm 06 (sáu) tháng so với thời gian quy định;
- Trường hợp bị kỷ luật giáng chức hoặc cách chức thì bị kéo dài thêm 12 tháng (một năm) so với thời gian quy định.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 Điều 6 như sau:
“a) Phụ cấp thâm niên nghề:
Áp dụng đối với sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân, sĩ quan và hạ sĩ quan hưởng lương thuộc công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu và cán bộ, công chức đã được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành: hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm.
Mức phụ cấp như sau: sau 5 năm (đủ 60 tháng) tại ngũ hoặc làm việc liên tục trong ngành cơ yếu, hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm thì được hưởng phụ cấp thâm niên nghề bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 7 như sau:
“c) Các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này, nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm hoặc bị kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật bị kéo dài thêm thời gian tính nâng bậc lương thường xuyên so với thời gian quy định như sau:
- Trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo thì bị kéo dài thêm 06 (sáu) tháng so với thời gian quy định;
- Trường hợp bị kỷ luật hình thức giáng chức hoặc cách chức thì bị kéo dài thêm 12 tháng (một năm) so với thời gian quy định.”
4. Sửa đổi, bổ sung các khoản, mục trong bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
a) Bổ sung hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I tại khoản 9 mục I:
STT |
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO |
HỆ SỐ |
1 |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
0,95 |
2 |
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
0,75 |
3 |
Chánh Văn phòng, Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân |
0,50 |
4 |
Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân |
0,30 |
b) Bổ sung hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo cơ quan thi hành án dân sự thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I tại điểm 10.2 khoản 10 mục I:
STT |
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO |
HỆ SỐ |
1 |
Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự |
0,50 |
2 |
Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự |
0,40 |
c) Bổ sung hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo Thanh tra thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I tại điểm 11.4 khoản 11 mục I:
STT |
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO |
HỆ SỐ |
1 |
Chánh thanh tra |
0,50 |
2 |
Phó Chánh thanh tra |
0,40 |
d) Sửa đổi hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với chức danh Tư lệnh quân khu tại mục II bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân và Công an nhân dân từ 1,20 hiện nay lên 1,25.
đ) Bổ sung phần ghi chú tại mục II bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân và Công an nhân dân như sau:
“Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh Chính ủy (chính trị viên) các cấp trong Quân đội nhân dân bằng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị cùng cấp thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam”.
Điều 2. Hiệu lực và hướng dẫn thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2009.
2. Chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức đã được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự và kiểm lâm quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức đã được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự và kiểm lâm.
3. Quy định về kéo dài thời gian xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung và xét nâng bậc lương thường xuyên tại khoản 1 và khoản 3 Điều 1 Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. Trong khoảng thời gian kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2010, việc kéo dài thời gian xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, xét nâng bậc lương thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Cán bộ, công chức 2008] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Quyết định 27/2012/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề
Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học
Thông tư 09/2015/TT-BQP
Thông tư 08/2015/TT-BQP Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với một số đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng
Thông tư 33/2014/TT-BTC
Thông tư 41/2014/TT-BTNMT
Thông tư 65/2014/TT-BQP
Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng
Thông tư 08/2013/TT-BNV hướng dẫn nâng bậc lương cán bộ công viên chức mới nhất
Thông tư liên tịch 38/2011/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn việc chuyển ngạch và xếp lương
Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-BNV-BKHCN hướng dẫn chuyển xếp ngạch
Thông tư liên tịch 11/2011/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn việc chuyển xếp ngạch
Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp
Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề cán bộ, công chức đã được xếp lương theo các ngạch
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/09/2009 | Văn bản được ban hành | Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất | |
01/11/2009 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
76.2009.ND.CP.zip |