Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11
Số hiệu | 794/2009/NQ-UBTVQH12 | Ngày ban hành | 22/06/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 01/07/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 323+324, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 01/07/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Phú Trọng / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 29/12/2016 |
Tóm tắt
Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 được ban hành nhằm bổ sung và sửa đổi chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức và người lao động của Kiểm toán Nhà nước, theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11. Mục tiêu chính của nghị quyết này là cải thiện chế độ đãi ngộ cho đội ngũ làm việc trong lĩnh vực kiểm toán, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan này.
Phạm vi điều chỉnh của nghị quyết bao gồm các quy định về việc trích 2% từ số tiền do Kiểm toán Nhà nước phát hiện và kiến nghị, nhằm khuyến khích và thưởng cho cán bộ, công chức và người lao động. Đối tượng áp dụng là toàn bộ cán bộ, công chức và người lao động của Kiểm toán Nhà nước.
Cấu trúc chính của nghị quyết gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Quy định về việc trích 2% từ số tiền phát hiện và kiến nghị, cùng với các nội dung chi tiêu cụ thể.
- Điều 2: Giao Chính phủ hướng dẫn thực hiện chế độ ưu tiên này.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực của nghị quyết, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2009.
Các điểm mới trong nghị quyết này so với nghị quyết trước đó bao gồm việc xác định rõ hơn các khoản thu và chi liên quan đến ngân sách, cũng như trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước trong việc xác nhận số liệu. Nghị quyết này có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và áp dụng cho các khoản phát hiện từ năm 2007.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 794/2009/NQ-UBTVQH12 |
Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11 NGÀY 03 THÁNG 3 NĂM 2006
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức Quốc hội;
Căn cứ Luật kiểm toán nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 388/TTr-KTNN ngày 28/4/2009 của Tổng Kiểm toán Nhà nước, Báo cáo thẩm tra số 808/BC-UBTCNS12 ngày 11/5/2009 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03/3/2006 của Ủy ban thường vụ Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức và người lao động của Kiểm toán Nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03/3/2006 của Ủy ban thường vụ Quốc hội như sau:
1. Căn cứ vào kết quả thực hiện kiến nghị kiểm toán hàng năm, Kiểm toán Nhà nước được trích 2% số tiền do Kiểm toán Nhà nước phát hiện và kiến nghị, bao gồm:
a. Các khoản tăng thu ngân sách nhà nước về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác đã nộp ngân sách nhà nước;
b. Các khoản chi ngân sách sai chế độ đã nộp lại ngân sách nhà nước;
c. Các khoản chi ngân sách sai chế độ đã xử lý giảm chi, giảm thanh toán vào ngân sách năm sau.
2. Kho bạc Nhà nước xác nhận các khoản tăng thu ngân sách nhà nước, các khoản chi ngân sách sai chế độ đã nộp ngân sách nhà nước và các khoản chi ngân sách sai chế độ đã giảm chi, giảm thanh toán trong ngân sách năm sau của các cơ quan, đơn vị thực hiện kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước.
3. Kiểm toán Nhà nước sử dụng số kinh phí 2% để chi cho các nội dung sau:
a. Chi khuyến khích, thưởng cho cán bộ, công chức và người lao động của Kiểm toán Nhà nước không vượt quá 0,8 lần lương cấp bậc, phụ cấp chức vụ, vượt khung và phụ cấp nghề nghiệp;
b. Số kinh phí còn lại sau khi chi khuyến khích, thưởng cho cán bộ, công chức và người lao động của Kiểm toán Nhà nước được sử dụng để đầu tư cơ sở vật chất và tăng cường năng lực hoạt động của ngành.
4. Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu xác nhận làm căn cứ tính 2% cho Kiểm toán Nhà nước. Hàng năm, Tổng Kiểm toán Nhà nước báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội phương án phân bổ và sử dụng số kinh phí trên.
Điều 2. Chính phủ hướng dẫn thực hiện chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức và người lao động của Kiểm toán Nhà nước quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2009; số tiền do kiểm toán phát hiện và kiến nghị qua kiểm toán Ngân sách nhà nước từ năm 2007 được áp dụng theo Nghị quyết này. Những quy định tại Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03/3/2006 trái với Nghị quyết này được bãi bỏ.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Kiểm toán Nhà nước 2005] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước
Thông tư 160/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2007/TT-BTC
Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/06/2009 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11 | |
01/07/2009 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11 | |
29/12/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11 | |
29/12/2016 | Bị hết hiệu lực | Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
794.2009.NQ-UBTVQH12.zip |