Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Số hiệu | 104/2010/TT-BTC | Ngày ban hành | 22/07/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 02/03/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 449+450, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 08/08/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 214/2010/TT-BTC Hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu để sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và để đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm | Ngày hết hiệu lực | 11/02/2011 |
Tóm tắt
Thông tư 104/2010/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 22 tháng 7 năm 2010, nhằm quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất thiết bị nâng hạ. Mục tiêu chính của văn bản này là hỗ trợ phát triển sản xuất các sản phẩm cơ khí trọng điểm tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ cho việc sản xuất thiết bị nâng hạ, cụ thể là các sản phẩm nằm trong danh mục cơ khí trọng điểm được quy định tại Quyết định số 10/2009/QĐ-TTG. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu linh kiện, vật tư cho sản xuất thiết bị nâng hạ.
Thông tư được cấu trúc thành 4 điều nổi bật:
- Điều 1: Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 0% cho các vật tư, linh kiện nhập khẩu.
- Điều 2: Đưa ra các điều kiện áp dụng, bao gồm việc doanh nghiệp phải có xác nhận từ Ban Chỉ đạo Chương trình sản phẩm cơ khí trọng điểm.
- Điều 3: Quy định về tổ chức thực hiện, yêu cầu doanh nghiệp cam kết sử dụng đúng mục đích linh kiện, phụ tùng nhập khẩu.
- Điều 4: Nêu rõ hiệu lực thi hành của Thông tư từ ngày 2 tháng 3 năm 2009 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Thông tư này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất cơ khí mà còn góp phần thúc đẩy ngành công nghiệp nâng hạ tại Việt Nam phát triển bền vững.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI VẬT TƯ, LINH KIỆN NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT THIẾT BỊ NÂNG HẠ THUỘC DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM CƠ KHÍ TRỌNG ĐIỂM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2009/QĐ-TTG
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế
và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh
mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị
quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg ngày 16/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư, linh
kiện nhập khẩu để sản xuất cần cẩu như sau:
Điều 1. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Các vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất thiết bị nâng hạ được áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi 0%.
Điều 2. Điều kiện áp dụng
1. Thiết bị nâng hạ đáp ứng điều kiện quy định tại mục 3, Phụ lục I Danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm giao đoạn từ năm 2009 đến năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và Danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm, Danh mục dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015.
2. Doanh nghiệp nhập khẩu (hoặc uỷ thác nhập khẩu) linh kiện, vật tư sản xuất thiết bị nâng hạ phải có xác nhận của Ban Chỉ đạo Chương trình sản phẩm cơ khí trọng điểm là loại hình doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng cơ khí trọng điểm.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Doanh nghiệp nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu cam kết sử dụng đúng mục đích linh kiện, phụ tùng sản xuất thiết bị nâng hạ để sản xuất thiết bị nâng hạ.
2. Các trường hợp không đáp ứng các điều kiện nêu tại Điều 2 Thông tư này hoặc sử dụng không đúng mục đích để sản xuất thiết bị nâng hạ thì các linh kiện, vật tư nhập khẩu này được áp dụng theo mức thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại thời điểm đăng ký Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu với cơ quan Hải quan.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 2 tháng 3 năm 2009 và áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 10/2009/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế khung thuế suất
Nghị quyết 710/2008/NQ-UBTVQH12 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất từng nhóm hàng
Nghị quyết 830/2009/UBTVQH12 sửa đổi Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]"
Quyết định 10/2009/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế khung thuế suất
Nghị quyết 710/2008/NQ-UBTVQH12 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất từng nhóm hàng
Nghị quyết 830/2009/UBTVQH12 sửa đổi Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
02/03/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi | |
22/07/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi | |
11/02/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi | |
11/02/2011 | Bị bãi bỏ | Thông tư 214/2010/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
104_2010_TT-BTC.doc | |
|
104TTBTC.zip | |
|
VanBanGoc_104_2010_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_104-2010-TT-BTC_104-2010-TT-BTC.pdf |