Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH
Số hiệu | 08/2006/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 27/07/2006 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 05/09/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 63 + 64. năm 2006 | Ngày đăng công báo | 21/08/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Lê Duy Đồng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 08/2006/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2006 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với
công nhân, nhân viên, viên chức xây dựng công trình thuỷ điện Đồng Nai 4
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước và văn bản số 3656/VPCP-VX ngày12 tháng 7 năm 2006 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp đối với công nhân, nhân viên, viên chức xây dựng công trình thuỷ điện Đồng Nai 4 như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG .
1/ Phạm vi áp dụng là công nhân, nhân viên, viên chức trực tiếp tham gia xây dựng công trình thuỷ điện Đồng Nai 4 thuộc tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Đắc Nông.
2/ Đối tượng áp dụng:
a) Công nhân, nhân viên, viên chức trực tiếp tham gia xây dựng công trình;
b) Công nhân, nhân viên, viên chức thuộc Ban quản lý dự án trực tiếp tham gia xây dựng công trình;
c) Công nhân, nhân viên, viên chức tư vấn, thiết kế làm việc tại công trình;
d) Công nhân, nhân viên, viên chức trực tiếp tham gia khảo sát để phục vụ thực hiện thiết kế kỹ thuật công trình.
Các đối tượng tại điểm c, d nêu trên không áp dụng đối với những người hưởng các chế độ phụ cấp thu hút và phụ cấp độc hại, nguy hiểm đã được thoả thuận tại văn bản số 2807/LĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về chế độ phụ cấp đối với công nhân viên khảo sát các công trình điện.
II. CHẾ ĐỘ ÁP DỤNG.
1/ Chế độ tiền lương và phụ cấp lương:
a) Lương tối thiểu:
-
Thời gian trước ngày 01 tháng 10 năm 2005, áp dụng mức lương tối thiểu chung 290.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày14 tháng 12 năm 2004.
-
Từ ngày 01/10/2005 trở về sau, áp dụng mức lương tối thiểu 350.000 đồng/ tháng quy định tại Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày15 tháng 9 năm 2005.
b) Lương cấp bậc công việc:
-
Cấp bậc công việc: xác định theo từng công việc cụ thể theo định mức dự toán xây dựng cơ bản của Bộ Xây dựng ban hành;
-
Lương cấp bậc công việc: được tính theo hệ số lương tương ứng cấp bậc công việc của từng công việc cụ thể theo định mức dự toán nêu trên.
c) Chế độ phụ cấp lương:
-
Phụ cấp khu vực, công trình hoặc hạng mục công trình xây dựng nằm trên địa bàn (huyện, xã) nào thì được tính mức phụ cấp khu vực quy định cho địa bàn đó;
-
Phụ cấp thu hút, áp dụng mức 30% lương cấp bậc, chức vụ, lương chuyên môn, nghiệp vụ;
-
Phụ cấp lưu động, áp dụng mức 0,4 tính trên mức lương tối thiểu chung.
d) Lương cấp bậc công việc và các khoản phụ cấp lương tại điểm b, c nêu trên được tính như sau:
-
Đối với khối lượng xây lắp đã thực hiện trước ngày 01 tháng 10 năm 2004 kể cả tiền lương, phụ cấp lương của công nhân, nhân viên, viên chức khảo sát, thiết kế, tư vấn áp dụng theo thang lương A6, nhóm IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993, các chế độ phụ cấp lương theo Thông tư số 03/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDTMN ngày 18 tháng 01 năm 2001 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực; Thông tư số 16/ LĐTBXH-TT và số 19/LĐTBXH-TT ngày 02 tháng 6 năm 1993 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút và phụ cấp lưu động.
-
Đối với khối lượng xây lắp thực hiện từ ngày 01tháng10 năm 2004 trở về sau kể cả tiền lương, phụ cấp lương của công nhân, nhân viên, viên chức khảo sát, thiết kế, tư vấn áp dụng theo thang lương A.1.8, nhóm III ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng12 năm 2004; các chế độ phụ cấp lương theo Thông tư Liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC và số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 5 tháng 01 năm 2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút và phụ cấp khu vực; Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong công ty nhà nước.
2/ Hệ số không ổn định sản xuất, áp dụng mức 15% lương cấp bậc, chức vụ, lương chuyên môn, nghiệp vụ.
3/ Chế độ ăn giữa ca, áp dụng mức ăn giữa ca 5.000 đồng/người/ngày. Việc tổ chức thực hiện bữa ăn giữa ca theo quy định tại Thông tư số 15/1999/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 6 năm 1999 hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, viên chức làm việc trong doanh nghiệp nhà nước. Thời gian áp dụng chế độ ăn giữa ca kể từ ngày 12 tháng 7 năm 2006 trở đi.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1/ Nguồn kinh phí thực hiện.
a) Chế độ quy định tại điểm 1, điểm 2 và điểm 3, mục II Thông tư này, áp dụng đối với công nhân, nhân viên, viên chức trực tiếp xây lắp được tính vào chi phí nhân công trong dự toán xây lắp. Đối với công nhân, nhân viên, viên chức thuộc Ban quản lý dự án được tính vào chi phí của Ban quản lý dự án.
b) Chế độ quy định tại điểm 1, điểm 2, mục II, Thông tư này áp dụng đối với công nhân, nhân viên, viên chức khảo sát, thiết kế, tư vấn trực tiếp làm việc tại công trình được tính vào chi phí nhân công trong dự toán chi phí tư vấn thiết kế;
c) Chi phí bữa ăn giữa ca được tính vào dự toán công trình nhưng không nằm trong chi phí nhân công;
d) Nguồn kinh phí tăng thêm để thực hiện các chế độ quy định tại mục II Thông tư này được lấy từ nguồn kinh phí dự phòng của công trình.
2/ Trách nhiệm của Tổng công ty Điện lực Việt Nam (chủ đầu tư)
a) Căn cứ vào khối lượng xác định theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công hoặc yêu cầu công việc cần thực hiện của công trình, các chế độ áp dụng quy định tại mục II, Thông tư này và Thông tư hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình để tính chi phí nhân công trong dự toán công trình.
b) Căn cứ vào khối lượng công việc thực hiện đã được nghiệm thu và đơn giá tiền lương, bữa ăn giữa ca tính trong dự toán để tạm ứng và thanh toán cho đơn vị thi công công trình.
3/ Các đơn vị thi công công, căn cứ khối lượng công việc hoàn thành, đơn giá tiền lương và bữa ăn giữa ca tính trong dự toán công trình đã được chủ đầu tư tạm ứng hoặc thanh toán, tổ chức chi trả đúng, đủ cho người lao động gắn với năng suất lao động, khối lượng, chất lượng công việc và tiến độ công trình.
4/ Bộ Công nghiệp kiểm tra chủ đầu tư tính các chế độ được áp dụng theo quy định tai mục II Thông tư này vào đơn giá, dự toán công trình.
5/ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng kiểm tra các đơn vị thi công công trình thực hiện các chế độ quy định tại Thông tư này.
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH:
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ khi khởi công công trình cho đến khi kết thúc công trình, riêng chế độ ăn giữa ca được thực hiện từ ngày 12 tháng 7 năm 2006 cho đến khi kết thúc công trình.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ và doanh nghiệp phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Lê Duy Đồng |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếuThông tư 15/1999/TT-BLĐTBXH thực hiện chế độ ăn giữa ca công nhân, viên chức làm việc trong các doanh nghiệp Nhà nước]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH]"
Thông tư 19/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động
Thông tư 16/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ phụ cấp thu hút
Nghị định 26-CP quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp
Thông tư liên tịch 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút
Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động công ty nhà nước theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP
Nghị định 118/2005/NĐ-CP điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
Nghị định 203/2004/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung
Thông tư 03/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDTMN hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/07/2006 | Văn bản được ban hành | Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH | |
05/09/2006 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
08.2006.TT.BLDTBXH.doc |