Thông tư 12/2008/TT-BLĐTBXH
Số hiệu | 12/2008/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 22/07/2008 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 22/08/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 443+444, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 07/08/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Huỳnh Thị Nhân / Thứ trưởng thường trực |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 12/2008/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2008 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn bổ sung về việc thực hiện chế độ ăn giữa ca đối
với công nhân, nhân viên, viên chức xây dựng các công trình thủy điện
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung việc thực hiện chế độ ăn giữa ca quy định tại Thông tư số 28/2005/TT-BLĐTBXH ngày 04 tháng 10 năm 2005, Thông tư số 08/2006/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 7 năm 2006 và Thông tư số 12/2007/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với công nhân, nhân viên, viên chức xây dựng các công trình thủy điện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG, MỨC ĂN VÀ CHI PHÍ ĂN GIỮA CA:
-
Đối tượng áp dụng và mức ăn giữa ca thực hiện theo quy định tại các Thông tư số 28/2005/TT-BLĐTBXH, Thông tư số 08/2006/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 12/2007/TT-BLĐTBXH nêu trên.
-
Chi phí ăn giữa ca được lập dự toán riêng và tính vào tổng dự toán công trình nhưng không nằm trong chi phí nhân công.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĂN GIỮA CA:
- Trách nhiệm của Chủ đầu tư:
- Phê duyệt dự toán chi phí ăn giữa ca trên cơ sở dự toán cho Tư vấn lập theo khối lượng trong thiết kế kỹ thuật căn cứ vào định mức nhân công của công nhân trực tiếp và công nhân vận hành máy; tỷ lệ lực lượng lao động quản lý, chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ; định mức nhân công của công nhân làm việc tại cơ sở phụ trợ, làm các công việc trực tiếp khác và mức ăn giữa ca là 5.000 đồng/người/ngày công định mức (không bao gồm thuế VAT) quy định tại các Thông tư nêu tại khoản 1, mục I Thông tư này. Chủ đầu tư tạm ứng theo dự toán chi phí ăn giữa ca cho các nhà thầu tổ chức ăn giữa ca cho người lao động;
Trường hợp dự toán chi phí ăn giữa ca chưa được duyệt, trên cơ sở văn bản đề nghị của Tổng thầu, Chủ đầu tư giải quyết tạm ứng chi phí ăn giữa ca phù hợp với khối lượng công việc và thực tế tại công trình để các nhà thầu tổ chức ăn giữa ca cho người lao động;
- Chủ đầu tư thanh toán, quyết toán chi phí ăn giữa ca theo đề nghị của Tổng thầu trên cơ sở bảng tổng hợp chi phí ăn giữa ca của nhà thầu theo quy định tại khoản 2, mục II của Thông tư này, bảo đảm không vượt quá giá trị dự toán được duyệt.
- Trách nhiệm của Tổng thầu:
-
Đề nghị Chủ đầu tư tạm ứng chi phí ăn giữa ca cho các nhà thầu theo khối lượng công việc và thực tế tại công trình;
-
Chỉ đạo, hướng dẫn việc chấm công, tổng hợp chi phí ăn giữa ca theo ngày công thực tế làm việc và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của bảng tổng hợp.
-
Đề nghị Chủ đầu tư thanh toán, quyết toán chi phí ăn giữa ca trên cơ sở bảng tổng hợp chi phí ăn giữa ca của các nhà thầu nhưng không được vượt giá trị dự toán được duyệt.
- Trách nhiệm của các Nhà thầu:
-
Tổ chức ăn giữa ca cho người lao động trực tiếp làm việc tại công trình;
-
Thực hiện việc chấm công, tổng hợp chi phí ăn giữa ca theo ngày công thực tế làm việc làm cơ sở để Tổng thầu thanh toán, quyết toán chi phí ăn giữa ca với Chủ đầu tư.
III. HIỆU LỰC THI HÀNH:
-
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
-
Chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, nhân viên, viên chức trực tiếp xây dựng các công trình thủy điện Tuyên Quang, Sê San 3, Sê San 3A và Hồ chứa nước Cửa Đạt cũng được thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ và doanh nghiệp phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội nghiên cứu, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng thường trực | |
---|---|
(Đã ký) | |
Huỳnh Thị Nhân |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 12/2008/TT-BLĐTBXH]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 12/2007/TT-BLĐTBXH] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH
Nghị định 205/2004/NĐ-CP hệ thống thang lương, bảng lương chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước Bổ sung phụ lục
Thông tư 12/2007/TT-BLĐTBXH]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Thông tư 08/2006/TT-BLĐTBXH
Nghị định 205/2004/NĐ-CP hệ thống thang lương, bảng lương chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước Bổ sung phụ lục
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 12/2008/TT-BLĐTBXH] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 12/2008/TT-BLĐTBXH]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 12/2008/TT-BLĐTBXH]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 12/2008/TT-BLĐTBXH]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 12/2008/TT-BLĐTBXH]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 12/2008/TT-BLĐTBXH]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 12/2008/TT-BLĐTBXH] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 12/2008/TT-BLĐTBXH]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 12/2008/TT-BLĐTBXH]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 12/2008/TT-BLĐTBXH]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 12/2008/TT-BLĐTBXH]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 12/2008/TT-BLĐTBXH]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 12/2008/TT-BLĐTBXH] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 12/2008/TT-BLĐTBXH]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 12/2008/TT-BLĐTBXH]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/07/2008 | Văn bản được ban hành | Thông tư 12/2008/TT-BLĐTBXH | |
22/08/2008 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 12/2008/TT-BLĐTBXH |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
12.2008.TT.BLDTBXH.doc |