Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập
Số hiệu | 07/2013/TT-BNV | Ngày ban hành | 31/07/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/09/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 503+504 | Ngày đăng công báo | 27/08/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Duy Thăng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Thông tư 05/2016/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội | Ngày hết hiệu lực | 01/08/2016 |
Tóm tắt
Thông tư 07/2013/TT-BNV được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội có tính chất đặc thù. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo tính đồng bộ và công bằng trong việc áp dụng mức lương cơ sở cho các đối tượng liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm cán bộ, công chức, viên chức và những người lao động khác làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, cũng như các đối tượng làm việc trong tổ chức cơ yếu. Đối tượng áp dụng cụ thể được quy định tại Điều 1, bao gồm nhiều nhóm như cán bộ, công chức ở các cấp, giáo viên, cán bộ y tế và đại biểu Hội đồng nhân dân.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 5 điều, trong đó nổi bật là quy định về cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí (Điều 3). Thông tư cũng nêu rõ hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 9 năm 2013 và thay thế các quy định trước đó liên quan đến mức lương tối thiểu chung.
Các điểm mới của Thông tư bao gồm việc xác định mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, cùng với quy định cụ thể về cách tính các khoản phụ cấp và hoạt động phí. Trách nhiệm thi hành được quy định rõ ràng, yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính.
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2013/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LƯƠNG, PHỤ CẤP TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI VÀ HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Sau khi trao đổi với Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đổi với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội có tính chất đặc thù,
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2. Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý và viên chức hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
3. Cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cấp có thẩm quyền quyết định đến làm việc tại các hội, tổ chức phi Chính phủ, dự án và cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.
4. Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ.
5. Giáo viên mầm non hưởng lương theo quy định tại Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Cán bộ y tế xã, phường, thị trấn hưởng lương theo quy định tại Quyết định số 58/TTg ngày 03 tháng 02 năm 1994 và Quyết định số 131/TTg ngày 04 tháng 3 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp hưởng hoạt động phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
8. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
9. Các đối tượng sau đây cũng thuộc phạm vi áp dụng Thông tư này để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và giải quyết các chế độ liên quan đến tiền lương theo quy định của pháp luật:
a) Cán bộ, công chức, viên chức đi học, thực tập, công tác, điều trị, điều dưỡng trong nước và ngoài nước thuộc danh sách trả lương của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù;
b) Người đang trong thời gian tập sự hoặc thử việc (kể cả tập sự công chức cấp xã) trong cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù;
c) Cán bộ, công chức, viên chức đang bị tạm đình chỉ công tác, đang bị tạm giữ, tạm giam;
d) Các đối tượng làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù được ký kết hợp đồng lao động theo bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Tổ chức chính trị - xã hội quy định tại Thông tư này là các tổ chức quy định tại Điều 1 Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể.
2. Hội có tính chất đặc thù quy định tại Thông tư này là các hội quy định tại Điều 33 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và hội quy định tại Thông tư này sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 1 Thông tư này:
Căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004, Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006, Nghị quyết số 794/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 22 tháng 6 năm 2009, Nghị quyết số 823/2009/UBTVQH12 ngày 03 tháng 10 năm 2009, Nghị quyết số 888NQ/2010/UBTVQH12 ngày 05 tháng 3 năm 2010 và Nghị quyết số 555/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 và Quyết định số 275-QĐ/TW ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004, Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010, Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012, Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 và mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 66/2013/NĐ-CP) để tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:
a) Công thức tính mức lương:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 |
= |
Mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số lương hiện hưởng |
b) Công thức tính mức phụ cấp:
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 |
= |
Mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số phụ cấp hiện hưởng |
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):
Mức phụ cấp hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 |
= |
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 |
+ |
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 (nếu có) |
+ |
Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01 tháng 07 năm 2013 (nếu có) |
x |
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định |
- Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.
c) Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có):
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 |
= |
Mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có) |
2. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại Khoản 7 Điều 1 Thông tư này:
Căn cứ vào hệ số hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại Khoản 2 Điều 75 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội để tính mức hoạt động phí theo công thức sau:
Mức hoạt động phí thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 |
= |
Mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số hoạt động phí theo quy định |
3. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư này:
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, quỹ phụ cấp được ngân sách Trung ương khoán đối với mỗi cấp xã, mỗi thôn, tổ dân phố quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ được tính theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng. Việc quy định cụ thể mức phụ cấp đối với các đối tượng này thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP.
4. Đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu quy định tại Khoản 8 Điều 1 Thông tư này:
a) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an), thực hiện tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) theo cách tính quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013.
2. Mức lương, phụ cấp (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu, nếu có) và hoạt động phí của các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này được tính theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 và thay thế mức lương tối thiểu chung quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BNV-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp.
3. Các khoản trích và các chế độ được hưởng tính theo mức lương tối thiểu chung được tính lại theo mức lương cơ sở từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý các đối tượng hưởng lương, phụ cấp và hoạt động phí quy định tại Điều 1 Thông tư này, căn cứ vào số đối tượng đến ngày 01 tháng 7 năm 2013 để tính mức lương, mức phụ cấp, mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) và hoạt động phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Việc xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện mức lương cơ sở theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 61/2012/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang
Quyết định 58/TTg quy định một số vấn đề về tổ chức chế độ chính sách đối với y tế cơ sở]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập]"
Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11
Nghị quyết 1003/2006/NQ-UBTVQH11 phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ, trang phục cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước,Kiểm toán viên nhà nước
Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 phê chuẩn bảng lương chức vụ, phụ cấp chức vụ cán bộ lãnh đạo Nhà nước, bảng lương chuyên nghiệp vụ Tòa Án, Kiểm sát
Nghị quyết 753/2005/NQ-UBTVQH11 quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất
Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh,số lượng, chế độ, chính sách cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách
Nghị quyết 823/2009/UBTVQH12 phê chuẩn việc sửa đổi mục III bảng phụ cấp chức vụ cán bộ lãnh đạo Nhà nước đại biểu Quốc hội
Nghị định 45/2010/NĐ-CP tổ chức, hoạt động quản lý hội
Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù
Nghị định 116/2010/NĐ-CP chính sách cán bộ, công chức, viên chức
Quyết định 60/2011/QĐ-TTg chính sách phát triển giáo dục mầm non
Nghị định 14/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất
Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương mới nhất
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/07/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập | |
15/09/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập | |
01/08/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập | |
01/08/2016 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 05/2016/TT-BNV | |
01/08/2016 | Bị thay thế | Thông tư 05/2016/TT-BNV | |
01/08/2016 | Bị bãi bỏ | Thông tư 05/2016/TT-BNV | |
01/08/2016 | Bị hủy bỏ | Thông tư 05/2016/TT-BNV |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
07.2013.TT.BNV.doc | |
|
VanBanGoc_07.2013.TT.BNV.pdf |