Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang
Số hiệu | 66/2013/NĐ-CP | Ngày ban hành | 27/06/2013 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 15/08/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 401+402, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 11/07/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Nghị định 47/2016/NĐ-CP Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang | Ngày hết hiệu lực | 15/07/2016 |
Tóm tắt
Nghị định 66/2013/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định mức lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang tại Việt Nam. Mục tiêu chính của Nghị định là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc xác định và điều chỉnh mức lương cơ sở, từ đó đảm bảo quyền lợi cho người lao động trong khu vực công.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này bao gồm tất cả các đối tượng hưởng lương, phụ cấp làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và lực lượng vũ trang. Đối tượng áp dụng cụ thể được nêu rõ trong Điều 2, bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo hợp đồng và các lực lượng vũ trang.
Nghị định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 3: Quy định mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
- Điều 4: Đề cập đến nguồn kinh phí thực hiện mức lương cơ sở, bao gồm các khoản tiết kiệm chi thường xuyên và nguồn thu từ phí, lệ phí.
- Điều 5: Nêu rõ hiệu lực thi hành của Nghị định từ ngày 15 tháng 8 năm 2013.
Các điểm mới trong Nghị định này là việc xác định mức lương cơ sở sẽ được điều chỉnh dựa trên khả năng ngân sách nhà nước và các yếu tố kinh tế khác. Nghị định cũng quy định trách nhiệm hướng dẫn và thi hành cho các Bộ liên quan, nhằm đảm bảo việc thực hiện đúng quy định.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2013/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2012/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động (sau đây gọi chung là người hưởng lương, phụ cấp) làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội có tính chất đặc thù ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã) và lực lượng vũ trang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Người hưởng lương, phụ cấp quy định tại Điều 1 Nghị định này bao gồm:
1. Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
2. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
3. Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010;
4. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
5. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
6. Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế được ngân sách nhà nước cấp kinh phí trong các hội có tính chất đặc thù quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ nghĩa vụ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
8. Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn; công nhân, nhân viên công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;
9. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
10. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
Điều 3. Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng.
3. Mức lương cơ sở được điều chỉnh trên cơ sở khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
1. Sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) theo dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao năm 2013 của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
2. Sử dụng tối thiểu 40% số thu phí, lệ phí được để lại theo chế độ năm 2013 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; đối với số thu dịch vụ sử dụng tối thiểu 40% chênh lệch thu, chi từ hoạt động dịch vụ. Riêng đối với đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế, sử dụng tối thiểu 35% số thu để lại theo chế độ (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế).
3. Sử dụng 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương, không kể tăng thu tiền sử dụng đất (bao gồm 50% tăng thu thực hiện so với dự toán thu năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ giao và 50% tăng thu dự toán năm 2013 so với dự toán thu năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ giao).
4. Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương còn dư đến hết năm 2012 của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các cấp ngân sách địa phương.
5. Ngân sách Trung ương bổ sung nguồn kinh phí thực hiện mức lương cơ sở trong trường hợp các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã thực hiện đúng quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này nhưng vẫn còn thiếu nguồn.
6. Ngân sách Trung ương hỗ trợ các địa phương khó khăn, chưa cân đối được nguồn để đảm bảo quỹ phụ cấp tăng thêm do thực hiện mức lương cơ sở quy định tại Nghị định này theo mức khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Điều 5. Hiệu Iực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2013.
2. Mức lương cơ sở quy định tại Nghị định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 và thay thế mức lương tối thiểu chung quy định tại các văn bản về chế độ tiền lương và các chế độ khác có liên quan đến tiền lương của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 6. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện các quy định tại Nghị định này đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội có tính chất đặc thù.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện các quy định tại Nghị định này đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Hướng dẫn việc xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện mức lương cơ sở quy định tại Nghị định này.
b) Thẩm định và bổ sung kinh phí thực hiện mức lương cơ sở cho các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 và bổ sung có mục tiêu đối với những địa phương khó khăn theo quy định tại Khoản 6 Điều 4 Nghị định này; kết thúc năm, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnBộ luật Lao động 2012] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị quyết 32/2012/QH13 dự toán ngân sách nhà nước năm 2013
Thông tư 104/2013/TT-BTC hướng dẫn điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định 66/2013/NĐ-CP
Thông tư 07/2013/TT-BNV thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương công lập
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Tổ chức Chính phủ 2001]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Bộ luật Lao động 2012
Nghị quyết 32/2012/QH13 dự toán ngân sách nhà nước năm 2013
Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang]"
Luật Cán bộ, công chức 2008
Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh,số lượng, chế độ, chính sách cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách
Nghị định 45/2010/NĐ-CP tổ chức, hoạt động quản lý hội
Luật Viên chức 2010
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/06/2013 | Văn bản được ban hành | Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang | |
15/08/2013 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang | |
15/07/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang | |
15/07/2016 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
66.2013.ND.CP.doc | |
|
VanBanGoc_66.2013.ND.CP.pdf | |
|
VanBanGoc_66_2013_NĐ-CP.pdf |