Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù
Số hiệu | 68/2010/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 01/11/2010 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/12/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 630+631, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 14/11/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 26/11/2024 |
Tóm tắt
Quyết định 68/2010/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam vào ngày 01 tháng 11 năm 2010, nhằm quy định về hội có tính chất đặc thù. Mục tiêu chính của quyết định này là xác định các tiêu chí và điều kiện để công nhận các hội có tính chất đặc thù, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các tổ chức này trong phạm vi cả nước và địa phương.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các hội là tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và tổ chức xã hội. Đối tượng áp dụng là các hội đã được Nhà nước công nhận và hỗ trợ về kinh phí, điều kiện hoạt động trước khi Nghị định số 45/2010/NĐ-CP có hiệu lực.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm 5 điều và một phụ lục. Điều 1 quy định các tiêu chí xác định hội có tính chất đặc thù. Điều 2 và Điều 3 quy định về việc xác định danh sách hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước và địa phương. Điều 4 nêu rõ hiệu lực thi hành của quyết định từ ngày 20 tháng 12 năm 2010, và Điều 5 quy định trách nhiệm thi hành của các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan.
Quyết định này có những điểm mới trong việc xác định rõ ràng các tiêu chí và điều kiện để công nhận hội có tính chất đặc thù, nhằm đảm bảo sự hỗ trợ và phát triển cho các tổ chức này. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, tạo điều kiện cho các hội có thể hoạt động hiệu quả hơn trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2010/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Điều 33 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở xác định hội có tính chất đặc thù
1. Đối với hội là tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp:
a) Được cơ quan có thẩm quyền của Đảng công nhận là tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp;
b) Đã được Nhà nước giao biên chế, hỗ trợ về kinh phí, điều kiện hoạt động trước ngày Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội có hiệu lực.
2. Đối với hội là tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế:
a) Có vai trò quan trọng trong việc đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
b) Có khó khăn trong việc huy động nguồn lực tài chính phục vụ cho hoạt động của hội;
c) Đã được Nhà nước giao biên chế, hỗ trợ về kinh phí, điều kiện hoạt động trước ngày Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội có hiệu lực.
3. Đối với hội là tổ chức xã hội:
a) Hoạt động vì mục tiêu xã hội, nhân đạo;
b) Là hội của những đối tượng chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi cần được xã hội, Nhà nước quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện hoạt động;
c) Đã được Nhà nước hỗ trợ về kinh phí, điều kiện hoạt động trước ngày Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội có hiệu lực.
Điều 2. Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước
Căn cứ quy định tại Điều 1 của Quyết định này, hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước được xác định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi địa phương
Căn cứ quy định tại Điều 1 của Quyết định này và điều kiện ngân sách địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định danh sách hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi địa phương.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2010.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM
VI CẢ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ)
1. Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam
2. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam
3. Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam
4. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
5. Hội Nhà văn Việt Nam
6. Hội Nhà báo Việt Nam
7. Hội Luật gia Việt Nam
8. Liên minh hợp tác xã Việt Nam
9. Hội Chữ thập đỏ Việt Nam
10. Hội Sinh viên Việt Nam
11. Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam
12. Hội Nhạc sĩ Việt Nam
13. Hội Điện ảnh Việt Nam
14. Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam
15. Hội Kiến trúc sư Việt Nam
16. Hội Mỹ thuật Việt Nam
17. Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam
18. Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam
19. Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam
20. Hội Người cao tuổi Việt Nam
21. Hội Người mù Việt Nam
22. Hội Đông y Việt Nam
23. Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam
24. Tổng hội Y học Việt Nam
25. Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam
26. Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam
27. Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam
28. Hội Khuyến học Việt Nam
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 45/2010/NĐ-CP tổ chức, hoạt động quản lý hội] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 133/2015/TT-BTC Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
Thông tư 144/2011/TT-BTC Quy định bổ sung, sửa đổi và hướng dẫn Mục lục ngân sách nhà nước
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/11/2010 | Văn bản được ban hành | Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù | |
20/12/2010 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù | |
26/11/2024 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 68/2010/QĐ-TTg hội có tính chất đặc thù | |
26/11/2024 | Bị bãi bỏ | Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định tổ chức hoạt động và quản lý hội mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
68.2010.QD.TTg.doc | |
|
Phu luc.zip | |
|
VanBanGoc_68_2010_QĐ-TTg.pdf |