Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM quy chế bồi dưỡng tiền công vụ công chức quản lý thị trường
| Số hiệu | 2453/2005/QĐ-BTM | Ngày ban hành | 03/10/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 30/10/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 16 & 17 - 10/2005; | Ngày đăng công báo | 15/10/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Trần Đức Minh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại vào ngày 03 tháng 10 năm 2005, nhằm mục tiêu quy định về việc bồi dưỡng tiền công vụ cho công chức quản lý thị trường. Quy chế này nhằm trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công chức mới tuyển dụng, giúp họ nhanh chóng nắm bắt công việc và thực hiện nhiệm vụ hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Quy chế này bao gồm công chức làm việc trong lực lượng quản lý thị trường, không áp dụng cho các công chức không thuộc ngạch kiểm soát viên thị trường. Đối tượng áp dụng bao gồm công chức mới tuyển dụng và cán bộ từ các ngành khác chuyển đến làm việc tại cơ quan quản lý thị trường.
Quy chế được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương 1: Qui định chung - Đưa ra phạm vi điều chỉnh, đối tượng bồi dưỡng và mục đích yêu cầu của việc bồi dưỡng.
- Chương 2: Qui định về bồi dưỡng tiền công vụ - Chi tiết nội dung bồi dưỡng, tổ chức bồi dưỡng, giáo trình và giảng viên, kiểm tra và cấp chứng chỉ.
- Chương 3: Tổ chức thực hiện - Quy định trách nhiệm của các đơn vị liên quan trong việc triển khai bồi dưỡng.
Các điểm mới trong Quy chế bao gồm việc quy định rõ ràng về nội dung bồi dưỡng, hình thức tổ chức và yêu cầu kiểm tra, cấp chứng chỉ cho học viên. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
|
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2453/2005/QĐ-BTM |
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ BỒI DƯỠNG TIỀN CÔNG VỤ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/CP ngày
16/01/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Bộ Thương mại; Nghị định số 10/NĐ-CP ngày 23/01/1995 quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Quản lý thị trường;
Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển
dụng, sử dụng và quản lý cán bộ công chức trong các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04/08/2003 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; Quyết định số
2270/QĐ-BNV ngày 30/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành chương
trình đào tạo tiền công vụ;
Để giúp công chức quản lý thị trường nhanh chóng tiếp cận công việc và nắm vững
chuyên môn, nghiệp vụ trước khi thực thi nhiệm vụ được giao;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Quản lý thị trường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức Quản lý thị trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Hiệu trưởng Trường cán bộ - Thương mại trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở thương mại (Sở Thương mại Du lịch), Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
BỒI DƯỠNG TIỀN CÔNG VỤ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2453/2005/QĐ-BTM ngày 03tháng
10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
Chương 1:
QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định việc bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức làm việc trong lực lượng quản lý thị trường .
2. Việc tổ chức đào tạo ở trong nước và ngoài nước, các khoá bồi dưỡng theo chương trình kiểm soát viên, kiểm soát viên chính, kiểm soát viên cao cấp và bồi dưỡng cập nhật thường xuyên hoặc đột xuất về cơ chế, chính sách, pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ cho công chức Quản lý thị trường không thuộc phạm vi điều chỉnh của Qui chế này.
3. Qui chế này không áp dụng đối với những công chức không thuộc ngạch kiểm soát viên thị trường như: kế toán, văn thư, thủ quĩ, lái xe, bảo vệ, đánh máy ở các cơ quan quản lý thị trường các cấp .
Điều 2. Đối tượng bồi dưỡng tiền công vụ
1. Công chức mới tuyển dụng làm nhiệm vụ kiểm soát thị trường.
2. Cán bộ, công chức từ các ngành khác, cơ quan khác mới thuyên chuyển đến cơ quan Quản lý thị trường được phân công làm nhiệm vụ trực tiếp kiểm tra kiểm soát thị trường, lãnh đạo chỉ huy điều hành hoặc tham mưu giúp việc ở văn phòng Cục Quản lý thị trường hoặc Chi cục Quản lý thị trường .
Điều 3. Mục đích và yêu cầu
1. Mục đích
1.1. Bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức Quản lý thị trường nhằm trang bị những kiến thức cơ bản ban đầu, có hệ thống cho những công chức mới làm công tác quản lý thị trường để có hiểu biết, nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp và có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cần thiết để thực thi công vụ .
1.2. Góp phần xây dựng đội ngũ công chức Quản lý thị trường trong sạch, vững mạnh, chính qui và tổ chức chặt chẽ, có phẩm chất chính trị, đạo đức, thành thạo về chuyên môn nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm cao nhằm đáp ứng yêu cầu công tác quản lý thị trường trước mắt và lâu dài.
2. Yêu cầu
2.1. Bồi dưỡng tiền công vụ là qui định bắt buộc và là một trong những tiêu chuẩn của các ngạch công chức kiểm soát thị trường;
2.2. Là căn cứ để bổ nhiệm công chức dự bị vào ngạch kiểm soát thị trường;
2.3. Là cơ sở để xét cấp thẻ kiểm tra thị trường và thực hiện các chính sách chế độ đối với công chức kiểm soát thị trường.
Chương 2:
QUI ĐỊNH VỀ BỒI DƯỠNG TIỀN CÔNG VỤ
Điều 4. Nội dung bồi dưỡng tiền công vụ
1. Những vấn đề cơ bản về cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Quản lý thị trường; công chức và công vụ đối với kiểm soát viên thị trường.
2. Những vấn đề cơ bản về công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại.
3. Những nội dung cơ bản về pháp luật thương mại và những qui định pháp luật có liên quan đến hoạt động kiểm tra, kiểm soát của quản lý thị trường; luật cạnh tranh và chống cạnh tranh không lành mạnh; thương mại điện tử và chống gian lận thương mại trong thương mại điện tử; sở hữu trí tuệ, ghi nhãn hàng hoá, quản lý chất lượng hàng hoá và đo lường, vệ sinh an toàn thực phẩm; chế độ hoá đơn chứng từ đối với hàng hoá lưu thông và xuất nhập khẩu, đăng ký kinh doanh và các hành vi gian lận thương mại khác.
4. Những nội dung cơ bản về ban hành, áp dụng các văn bản qui phạm pháp luật; pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
5. Nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính đối với quản lý thị trường.
(Các chuyên đề cụ thể có Phụ lục kèm theo).
Điều 5. Tổ chức bồi dưỡng tiền công vụ
1. Tổ chức bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức Quản lý thị trường theo nội dung và chương trình thống nhất do Bộ Thương mại qui định.
2. Bồi dưỡng tiền công vụ tiến hành hàng năm, thời gian bồi dưỡng 2 tháng, hình thức tập trung (kể cả thời gian lên lớp, thảo luận, thực hành, đi thực tế và viết tiểu luận).
Điều 6. Giáo trình và giảng viên
1. Căn cứ nội dung bồi dưỡng tiền công vụ qui định tại Điều 4 của Qui chế này, Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm phối hợp với Trường Cán bộ Thương mại Trung ương tổ chức nghiên cứu, biên soạn giáo trình, tài liệu bồi dưỡng tiền công vụ trình Bộ ban hành và hướng dẫn việc sử dụng tài liệu phục vụ công tác giảng dạy phù hợp với yêu cầu công tác của từng thời kỳ.
2. Giảng viên tham gia bồi dưỡng tiền công vụ cho công chức Quản lý thị trường gồm: giảng viên kiêm chức là cán bộ lãnh đạo, quản lý, chuyên gia của Bộ Thương mại và các Bộ, Ngành có liên quan, của Cục Quản lý thị trường và giảng viên của Trường Cán bộ Thương mại Trung ương có trình độ từ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
Điều 7. Kiểm tra và cấp chứng chỉ
1. Kết thúc khoá học tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên.
2. Học viên tham gia học đầy đủ về nội dung, chương trình, đảm bảo thời gian học tập, kết quả kiểm tra từng phần học và thi cuối khoá đạt yêu cầu, không vi phạm kỷ luật, qui chế thi thì được cấp chứng chỉ bồi dưỡng tiền công vụ về quản lý thị trường.
3. Chứng chỉ bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức Quản lý thị trường giao cho Trường cán bộ thương mại Trung ương và Cục Quản lý thị trường phối hợp thực hiện.
Điều 8. Kinh phí bồi dưỡng tiền công vụ
1. Kinh phí để mở lớp bồi dưỡng tiền công vụ được thu từ các nguồn:
a. Đơn vị cử công chức đi học sử dụng nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho đơn vị hoạt động đài thọ ;
b. Học viên tự đóng góp;
c. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cấp cho Cục Quản lý thị trường hoặc Trường Cán bộ Thương mại Trung ương;
d. Các nguồn khác (nếu có).
2. Mức đóng góp cho từng khoá học theo thông báo của Cục Quản lý thị trường và Trường Cán bộ Thương mại Trung ương.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan
1. Trên cơ sở đề nghị của các Chi cục Quản lý thị trường về công chức có nhu cầu bồi dưỡng tiền công vụ hàng năm, Cục Quản lý thị trường phối hợp với Trường Cán bộ Thương mại Trung ương xây dựng chương trình, kế hoạch mở lớp bồi dưỡng tiền công vụ, triển khai thực hiện và báo cáo kết quả với Lãnh đạo Bộ.
2. Vụ Tổ chức Cán bộ giúp Bộ thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc tổ chức bồi dưỡng tiền công vụ theo Qui chế này.
3. Sở Thương mại và Chi cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tạo điều kiện về thời gian, kinh phí và giải quyết quyền lợi cho người đi học như mọi công chức đang công tác tại cơ quan./.
BỘ THƯƠNG MẠI
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHUYÊN ĐỀ VÀ THỜI GIAN MỖI CHUYÊN ĐỀ CHƯƠNG
TRÌNH BỒI DƯỠNG TIỀN CÔNG VỤ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2453/2005/QĐ-BTM ngày 03tháng
10năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
|
STT |
Các chuyên đề |
Số giờ |
||
|
Tổng số (giờ) |
Trong đó |
|||
|
Lý thuyết |
Thực hành, thảo luận |
|||
|
1 |
Những vấn đề cơ bản về hệ thống tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và quyền hạn của Quản lý thị trường. |
16 |
8 |
8 |
|
2 |
Những vấn đề cơ bản về công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả, gian lận thương mại ở nước ta hiện nay. |
8 |
8 |
|
|
3 |
Những vấn đề cơ bản về Pháp lệnh cán bộ, công chức; công chức và công vụ đối với kiểm soát viên thị trường. |
8 |
8 |
|
|
4 |
Những vấn đề cơ bản về pháp luật Thương mại |
8 |
8 |
|
|
5 |
Chính sách lưu thông hàng hoá trên thị trường Việt Nam; cơ chế chính sách đối với một số mặt hàng kinh doanh có điều kiện và mặt hàng hạn chế kinh doanh. |
16 |
16 |
|
|
6 |
Những nội dung cơ bản về ban hành và áp dụng các văn bản qui phạm pháp luật; kỹ thuật soạn thảo văn bản hành chính. |
16 |
8 |
8 |
|
7 |
Những nội dung cơ bản về Luật hành chính, Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại. |
16 |
8 |
8 |
|
8 |
Những nội dung cơ bản của Pháp luật sở hữu trí tuệ, bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. |
24 |
16 |
8 |
|
9 |
Những nội dung cơ bản về Luật cạnh tranh và chống các hành vi cạnh tranh không lành mạnh. |
16 |
8 |
8 |
|
10 |
Những nội dung cơ bản về thương mại điện tử và chống gian lận thương mại trong thương mại điện tử. |
8 |
8 |
|
|
11 |
Những nội dung cơ bản về nhãn hàng hoá, quản lý chất lượng hàng hoá. |
16 |
8 |
8 |
|
12 |
Những qui định hiện hành về quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. |
8 |
8 |
|
|
13 |
Những nội dung cơ bản về giám sát hải quan, chế độ hoá đơn chứng từ đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và chống các hành vi gian lận thương mại về lĩnh vực này. |
8 |
8 |
|
|
14 |
Những nội dung cơ bản về chính sách thuế, chế độ hoá đơn chứng từ đối với hàng hoá lưu thông trên thị trường và chống các hành vi gian lận thương mại về lĩnh vực này. |
8 |
8 |
|
|
15 |
Trình tự thủ tục, qui trình nghiệp vụ kiểm tra kiểm soát và xử lý vi phạm; kỹ năng giao tiếp khi thực thi công vụ. |
16 |
8 |
8 |
|
16 |
Quản lý và ghi chép ấn chỉ quản lý thị trường. |
24 |
8 |
16 |
|
17 |
Những vấn đề cơ bản về kiểm tra, kiểm soát đối với doanh nghiệp. |
8 |
8 |
|
|
18 |
Nghiệp vụ điều tra trinh sát chống các vi phạm pháp luật nói chung, chống các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại. |
8 |
8 |
|
|
19 |
Quản lý tang vật, phương tiện bị xử lý tịch thu . |
16 |
8 |
8 |
|
I |
Tổng số giờ lên lớp và thực hành |
248 (31 ngày) |
168 (21 ngày) |
80 (10 ngày) |
|
II |
Đi thực tế |
32 (4 ngày) |
|
|
|
III |
Hướng dẫn ôn tập, ôn tập, viết chuyên đề, thi. |
40 (5 ngày) |
|
|
|
|
TOÀN BỘ CHƯƠNG TRÌNH |
320 (40ngày) |
2 tháng |
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM quy chế bồi dưỡng tiền công vụ công chức quản lý thị trường]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM quy chế bồi dưỡng tiền công vụ công chức quản lý thị trường] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM quy chế bồi dưỡng tiền công vụ công chức quản lý thị trường]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM quy chế bồi dưỡng tiền công vụ công chức quản lý thị trường]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM quy chế bồi dưỡng tiền công vụ công chức quản lý thị trường]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM quy chế bồi dưỡng tiền công vụ công chức quản lý thị trường]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM quy chế bồi dưỡng tiền công vụ công chức quản lý thị trường]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM quy chế bồi dưỡng tiền công vụ công chức quản lý thị trường] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM quy chế bồi dưỡng tiền công vụ công chức quản lý thị trường]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM quy chế bồi dưỡng tiền công vụ công chức quản lý thị trường]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM quy chế bồi dưỡng tiền công vụ công chức quản lý thị trường]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM quy chế bồi dưỡng tiền công vụ công chức quản lý thị trường]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM quy chế bồi dưỡng tiền công vụ công chức quản lý thị trường]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM quy chế bồi dưỡng tiền công vụ công chức quản lý thị trường] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM quy chế bồi dưỡng tiền công vụ công chức quản lý thị trường]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM quy chế bồi dưỡng tiền công vụ công chức quản lý thị trường]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/10/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM quy chế bồi dưỡng tiền công vụ công chức quản lý thị trường | |
| 30/10/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM quy chế bồi dưỡng tiền công vụ công chức quản lý thị trường |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
2453.2005.QD.BTM.doc |