CÔNG CỤ TÍNH BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (BHTN)

Cập nhật dữ liệu, công thức mới nhất 2025

Lương đóng Bảo hiểm thất nghiệp trong 6 tháng gần nhất như thế nào?

Lương đóng BHTN không đổi trong 6 tháng

Lương đóng BHTN có thay đổi trong 6 tháng

Ai đã trả lương cho bạn?

Nhà nước

Tư nhân

KẾT QUẢ

Mức hưởng BHTN thực nhận

{{ result.realMonthlyBenefit | number_format }} VND

Số tháng hưởng BHTN

{{ result.monthsBenefit }} tháng

Số tháng bảo lưu

{{ result.monthsReserve }} tháng

DIỄN GIẢI

Tiền lương trung bình đóng BHTN: {{ result.avgSalary | number_format }} VND
Thời gian đóng BHTN chưa hưởng: {{ result.timeUnclaimed }} tháng
Số tháng hưởng BHTN:
(Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.)
{{ result.monthsBenefit }} tháng
Số tháng bảo lưu: {{ result.monthsReserve }} tháng
Chế độ lương: {{ result.wageType }}
Vùng:
(Dựa vào tỉnh thành, quận huyện mà bạn đã chọn)
{{ result.region }}
Lương cơ sởtối thiểu:
(Căn cứ theo mức lương tối thiểu vùng. Tra cứu mức lương tối thiểu vùng)
{{ result.baseSalary | number_format }} đ
Mức lương tháng đóng BHTN tối đa:
(= 20 * Lương cơ sởtối thiểu)
{{ result.maxInsuranceSalary | number_format}} đ
Mức lương áp dụng tính BHTN:
(Không vượt quá mức lương tháng đóng BHTN tối đa)
{{ result.appliedSalary | number_format }} đ
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng tối đa: {{ result.maxMonthlyBenefit | number_format }} đ
Mức trợ cấp hàng tháng:
(= 0.6 * Mức lương tháng áp dụng tính BHTN)
{{ result.monthlyBenefit | number_format }} đ
Mức hưởng BHTN thực nhận:
(Không vượt quá mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng tối đa)
{{ result.realMonthlyBenefit | number_format }} đ

Các câu hỏi thường gặp (FAQ)

Cách tính bảo hiểm thất nghiệp của công cụ này dựa trên các văn bản pháp luật sau đây:

  1. Điều 50 Luật Việc làm 2013 và Điều 8 Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định và hướng dẫn mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
  2. Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu.
  3. Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng có hiệu lực từ ngày 01/7/2024

Theo Luật Việc Làm 2013, Bảo hiểm thất nghiệp là một chính sách an sinh xã hội nhằm hỗ trợ người lao động khi họ mất việc làm ngoài ý muốn. Tham gia bảo hiểm thất nghiệp giúp người lao động được hưởng một số quyền lợi tài chính tạm thời, đồng thời hỗ trợ tìm kiếm việc làm mới, đào tạo nghề để nhanh chóng quay lại thị trường lao động. Chính sách này nhằm:

  1. Bảo đảm đời sống trước mắt cho người lao động khi thất nghiệp.
  2. Góp phần ổn định thị trường lao động và xã hội.

Người lao động sẽ được nhận trợ cấp nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  1. Chấm dứt hợp đồng lao động đúng quy định (không thuộc trường hợp tự ý bỏ việc trái luật).
  2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ từ 12 tháng trở lên trong vòng 23 tháng trước khi nghỉ việc.
  3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
  4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ cho trung tâm dịch vụ việc làm.

Căn cứ theo Điều 50 Luật Việc Làm 2013, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng chi trả cho người lao động sẽ được tính theo công thức sau:

Mức hưởng hàng tháng = 60% x Bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được xác định theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp:

  1. Đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 - 36 tháng: Được hưởng 03 tháng trợ cấp
  2. Sau đó, cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ thêm 12 tháng: Được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp
  3. Thời gian hưởng tối đa bằng 12 tháng.

Thủ tục nhận tiền trợ cấp thất nghiệp như sau:

Bước 1. Hồ sơ:

  1. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
  2. 1 trong các văn bản chứng minh bạn đã nghỉ việc hợp pháp: Hợp đồng lao động hết hạn, Quyết định thôi việc, Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động…
  3. Sổ bảo hiểm xã hội

Bước 2. Nộp hồ sơ tại Trung tâm dịch vụ việc làm (cơ sở địa phương gần nhất)

Bước 3. Chờ hồ sơ bạn được giải quyết:

  • 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp và gửi quyết định này cho người lao động.
  • 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động nhận được tiền trợ cấp tháng đầu tiên.