Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng
Số hiệu | 154/1997/QĐ-DCKS | Ngày ban hành | 23/01/1997 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 23/01/1997 |
Nguồn thu thập | Dữ liệu đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Giã Tấn Dĩnh / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 02/02/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS được ban hành bởi Bộ Công nghiệp vào ngày 23 tháng 1 năm 1997, nhằm mục tiêu quy định các khoáng sản được xếp vào loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường. Văn bản này được xây dựng dựa trên Luật Khoáng sản năm 1996 và các nghị định liên quan, nhằm thống nhất áp dụng trong phạm vi cả nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các loại khoáng sản không đạt yêu cầu làm nguyên liệu cho các sản phẩm có giá trị cao hơn và có độ phóng xạ dưới mức cho phép đối với sức khỏe con người. Đối tượng áp dụng là các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, cũng như Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm ba phần: Tiêu chuẩn chung, danh sách các khoáng sản được xếp vào loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, và điều khoản thi hành. Trong đó, phần danh sách nêu rõ các loại khoáng sản cụ thể như cát, sét, đá cát kết, đá phiến, và các loại đá khác không đạt yêu cầu cho sản xuất các sản phẩm cao cấp.
Điểm mới của Quyết định này là việc xác định rõ ràng các tiêu chuẩn và loại khoáng sản được phép sử dụng trong xây dựng, nhằm đảm bảo an toàn và chất lượng trong ngành xây dựng. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của nó.
BỘ CÔNG NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/1997/QĐ-DCKS |
Hà Nội, ngày 23 tháng 1 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CÁC KHOÁNG SẢN XẾP VÀO LOẠI KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 68/CP ngày 01 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Được sự thoả thuận của Bộ Xây dựng, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành quyết định "Quy định các khoáng sản được xếp vào loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường" để thống nhất áp dụng trong phạm vi cả nước.
Điều 2. Các Bộ, Cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Giã Tấn Dĩnh (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
CÁC KHOÁNG SẢN ĐƯỢC XẾP VÀO LOẠI KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 154/QĐ-ĐCKS ngày 23 tháng 01 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
I. TIÊU CHUẨN CHUNG:
Các khoáng sản được xếp vào loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường là các khoáng sản có thành phần hoá học, tính chất cơ lý, cấu tạo, màu sắc hoặc tính chất khác không đạt yêu cầu làm nguyên liệu để chế biến, sản xuất các sản phẩm có giá trị cao hơn vật liệu xây dựng thông thường và có độ phóng xạ dưới mức cho phép đối với sức khoẻ con người.
II. CÁC KHOÁNG SẢN SAU ĐÂY ĐƯỢC XẾP VÀO LOẠI KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG:
1. Cát các loại không đạt yêu cầu làm nguyên liệu sản xuất khuôn đúc, vật liệu chịu lửa, phối liệu sản xuất sứ, gồm và không phải cát trắng thạch anh;
2. Sét các loại không đạt yêu cầu làm nguyên liệu sản xuất vật liệu chịu lửa, chất tẩy màu, sản xuất ximăng, vật liệu bền axit và không phải là sét dẻo, bentonit, keamzit, caolin;
3. Đá cát kết, đá quarzit không đạt yêu cầu làm nguyên liệu sản xuất đá ốp lát, vật liệu chịu lửa (dinat), trợ dung luyện kim và không chứa các khoáng vật kim loại, đá quý, bitum với hàm lượng có ý nghĩa thương mại;
4. Đá phiến, trừ đá phiến lợp và đá phiến cháy;
5. Các loại đá trầm tích, macma, biến chất không chứa các khoáng vật kim loại, kim loại tự sinh, đá quý với hàm lượng có ý nghĩa thương mại, không đạt yêu cầu làm nguyên liệu sản xuất đá ốp lát, đá mỹ nghệ, nguyên liệu sản xuất phân khoáng, vật liệu chịu lửa, phụ gia sản xuất ximăng;
6. Các loại cuội, sỏi, sạn có thành phần và chất lượng thuộc các loại 3, 4, 5 nói trên, thạch anh và đá ong không chứa các kim loại tự sinh hoặc khoáng vật kim loại với hàm lượng có ý nghĩa thương mại, không đạt yêu cầu làm phụ gia sản xuất ximăng;
7. Các loại đá vôi, sét vôi không đạt yêu cầu làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp hoá chất, nguyên liệu sản xuất ximăng, đá ốp lát, đá mỹ nghệ, trợ dung luyện kim và không chứa bitum;
8. Đá đolomit không đạt yêu cầu làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp hoá chất, thuỷ tinh, trợ dung luyện kim, sản xuất vật liệu chịu lửa, sản xuất đá ốp lát, đá mỹ nghệ.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Các quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 68-CP hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Khoáng sản 1996
Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/01/1997 | Văn bản được ban hành | Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng | |
23/01/1997 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng | |
02/02/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
154.1997.QD.DCKS.doc |