Thông tư 95/2004/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính ưu đãi thuế phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến nông lâm, thuỷ sản, muối mới nhất
Số hiệu | 95/2004/TT-BTC | Ngày ban hành | 11/10/2004 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 07/11/2004 |
Nguồn thu thập | Công báo số 17, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 23/10/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lê Thị Băng Tâm / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 95/2004/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 11 tháng 10 năm 2004, nhằm hướng dẫn các chính sách hỗ trợ tài chính và ưu đãi thuế cho việc phát triển vùng nguyên liệu và công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, muối. Mục tiêu chính của Thông tư là thúc đẩy đầu tư vào các lĩnh vực này, từ đó nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, cả trong nước và nước ngoài, có dự án đầu tư phát triển vùng nguyên liệu và công nghiệp chế biến theo quy hoạch được phê duyệt. Thông tư quy định rõ về vùng nguyên liệu và công nghiệp chế biến, cũng như các chính sách hỗ trợ liên quan đến đất đai, đầu tư, chuyển giao công nghệ, xuất khẩu và ưu đãi thuế.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành ba chương: I. Quy định chung, II. Quy định cụ thể, và III. Tổ chức thực hiện. Trong đó, chương II nêu rõ các chính sách hỗ trợ cụ thể như miễn, giảm thuế sử dụng đất, ưu đãi về thuế nhập khẩu và thuế thu nhập doanh nghiệp cho các dự án đầu tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng về các mức ưu đãi thuế cho các cơ sở chế biến, cũng như hỗ trợ tài chính cho các dự án hạ tầng và chuyển giao công nghệ. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu các tổ chức, cá nhân phản ánh khó khăn trong quá trình thực hiện về Bộ Tài chính để được giải quyết.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2004/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2004 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 95/2004/TT-BTC NGÀY 11 THÁNG 10 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÀI CHÍNH VÀ ƯU ĐÃI VỀ THUẾ PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU VÀ CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN, MUỐI
Căn cứ Nghị định
số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ
về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Thực hiện Chỉ thị số 24/2003/CT-TTg
ngày 8/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển công nghiệp chế biến nông,
lâm, thủy sản; Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách hỗ trợ tài chính và ưu
đãi về thuế phát triển vùng nguyên liệu và công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy
sản, muối như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là: Các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế (bao gồm trong nước và nước ngoài) có đủ điều kiện về vốn, năng lực chuyên ngành, có dự án đầu tư phát triển vùng nguyên liệu, công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản và muối theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt về dự án đầu tư theo quy định tại Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 và Nghi định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/11/2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghi định số 52/1999/NĐ- CP ngày 8/7/1999 và Nghị định số 12/2000/ NĐ-CP ngày 5/5/2000 của Chính phủ.
2. Vùng nguyên liệu quy định tại Thông tư này là: Vùng sản xuất nông, lâm nghiệp, muối, nuôi trồng thủy sản tập trung gắn với cơ sở chế biến và tiêu thụ theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Công nghiệp chế biến quy định tại Thông tư này là: Các cơ sở công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và muối gắn với vùng nguyên liệu tập trung theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Chính sách về đất đai:
Trên cơ sở vùng nguyên liệu và công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản, muối đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được thuê đất hoặc thực hiện hợp đồng với nông dân đầu tư phát triển vùng nguyên liệu; thuê đất xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, muối theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.1. Các tổ chức, cá nhân thuê đất đầu tư phát triển vùng nguyên liệu nông, lâm, thuỷ sản, muối được miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại Thông tư số 112/2003/TT-BTC ngày 19/11/2003 hướng dẫn việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2003 đến năm 2010 quy định tại Nghị định số 129/2003/NĐ-CP ngày 3/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp.
1.2. Các cơ sở chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu hàng hoá nông, lâm, thủy sản, muối có nhu cầu đất đai xây dựng các nhà máy chế biến, kho bãi, cơ sở bảo quản và vận chuyển hàng hoá được hưởng ưu đãi về giá thuê đất với mức giá thuê đất thấp nhất theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.3. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu hàng hoá nông, lâm, thủy sản, muối nằm trong thành phố, thị xã khi thực hiện di chuyển mặt bằng sản xuất ra khỏi thành phố, thị xã theo quy hoạch được hưởng chế độ miễn tiền thuê đất 3 năm kể từ ngày hoàn thành xong việc xây dựng cơ sở sản xuất trên mặt bằng mới, hoặc được hưởng chế độ ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Thông tư số 35/2001/TT-BTC ngày 25/5/2001 của Bộ Tài chính về hướng dẫn nộp tiền thuê đất, góp đất liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước (nếu có).
1.4. Tiền cho thuê đất thu được từ các hợp đồng thuê đất của cơ sở chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu hàng hoá nông, lâm, thủy sản, muối là khoản thu của ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi). Hàng năm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm ưu tiên, bố trí vốn để chi đầu tư cơ sở hạ tầng có vùng nguyên liệu và cơ sở chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu hàng hoá nông, lâm, thủy sản và muối của địa phương
2. Chính sách đầu tư:
2.1. Các dự án cơ sở hạ tầng như: đường giao thông, thủy lợi, kênh mương, cống thoát, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, đường điện, hệ thống chợ bán buôn, trung tâm giao dịch vật tư và nông, lâm, thủy sản hàng hoá, kho bảo quản nằm trong vùng nguyên liệu tập trung gắn với cơ sở chế biến tiêu thụ nông, lâm, thuỷ sản, muối hàng hoá được Nhà nước hỗ trợ một phần từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi). Tỷ lệ nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách địa phương do Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể cho phù hợp với từng vùng và địa phương và tuỳ theo khả năng của ngân sách nhưng tối đa không quá 60 % tổng vốn đầu tư dự án.
2.2. Các dự án trồng rừng nguyên liệu giấy, bột giấy, ván nhân tạo tập trung gắn liền với các doanh nghiệp chế biến, các dự án sản xuất giống gốc, giống mới sử dụng công nghệ cao phục vụ phát triển vùng nguyên liệu, dự án đầu tư sản xuất và chế biến muối công nghiệp được hưởng các chính sách tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước theo quy định hiện hành.
3. Chính sách hỗ trợ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:
- Các dự án phát triển vùng nguyên liệu và công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản và muối sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước để:
+ Nhập khẩu và triển khai phổ cập nhanh giống mới, nâng cấp cải tạo, xây dựng mới cơ sở nhân và sản xuất cung cấp giống cho phát triển vùng nguyên liệu.
+ Chi cho các hoạt động như thuê chuyên gia, mua thiết kế, mua công nghệ, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật để sản xuất nguyên liệu và chế biến sản phẩm mới.
+ Chi cho công tác khuyến nông, khuyến ngư.
- Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng ngành và hiệu quả của các dự án chuyển giao kỹ thuật và công nghệ mới, Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản quyết định việc hỗ trợ cho các doanh nghiệp do Chính phủ và các Bộ, ngành trung ương quyết định thành lập. Nguồn hỗ trợ được bố trí trong kế hoạch hàng năm của Ngân sách Trung ương.
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định việc hỗ trợ cho các doanh nghiệp do địa phương thành lập. Nguồn hỗ trợ được bố trí trong kế hoạch hàng năm của Ngân sách địa phương.
4. Hỗ trợ xuất khẩu và xúc tiến thương mại:
Các doanh nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, muối để xuất khẩu được hỗ trợ xuất khẩu và xúc tiến thương mại theo Quyết định hiện hành của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính (Thông tư số 86/2002/TT- BTC ngày 27/08/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chi hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại đẩy mạnh xuất khẩu).
5. Về chính sách ưu đãi thuế:
Ngoài các ưu đãi về thuế quy định tại Luật Khuyến khích đầu tư trong nước, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật của Chính phủ, các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có dự án phát triển vùng nguyên liệu và công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản, muối được áp dụng các mức ưu đãi sau:
5.1. Về thuế nhập khẩu:
Miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc thiết bị, phương tiện vân tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ chế biến nhập khẩu để tạo tài sản cố định mà trong nước chưa sản xuất được.
5.2. Về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Các cơ sở công nghiệp chế biến hàng nông, lâm, thuỷ sản, muối thuộc ngành nghề, lĩnh vực,địa bàn hoạt động và có dự án đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất theo quy định tại Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, được miễn, giảm thuế cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư này mang lại theo hướng dẫn của Bộ Tài chính (Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003). Trường hợp được hưởng nhiều mức ưu đãi về thuế thì được áp dụng với mức ưu đãi cao nhất.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phản ánh về Bộ Tài chính để giải quyết .
|
Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 95/2004/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính ưu đãi thuế phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến nông lâm, thuỷ sản, muối mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếuNghị định 12/2000/NĐ-CP bổ sung Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 95/2004/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính ưu đãi thuế phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến nông lâm, thuỷ sản, muối mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 95/2004/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính ưu đãi thuế phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến nông lâm, thuỷ sản, muối mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 95/2004/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính ưu đãi thuế phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến nông lâm, thuỷ sản, muối mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 95/2004/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính ưu đãi thuế phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến nông lâm, thuỷ sản, muối mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 95/2004/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính ưu đãi thuế phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến nông lâm, thuỷ sản, muối mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 95/2004/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính ưu đãi thuế phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến nông lâm, thuỷ sản, muối mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 95/2004/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính ưu đãi thuế phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến nông lâm, thuỷ sản, muối mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 95/2004/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính ưu đãi thuế phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến nông lâm, thuỷ sản, muối mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 95/2004/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính ưu đãi thuế phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến nông lâm, thuỷ sản, muối mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 95/2004/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính ưu đãi thuế phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến nông lâm, thuỷ sản, muối mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 95/2004/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính ưu đãi thuế phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến nông lâm, thuỷ sản, muối mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 95/2004/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính ưu đãi thuế phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến nông lâm, thuỷ sản, muối mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 95/2004/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính ưu đãi thuế phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến nông lâm, thuỷ sản, muối mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 95/2004/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính ưu đãi thuế phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến nông lâm, thuỷ sản, muối mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 95/2004/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính ưu đãi thuế phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến nông lâm, thuỷ sản, muối mới nhất]"
Nghị định 52/1999/NĐ-CP Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP
Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Nghị định 164/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11
Nghị định 07/2003/NĐ-CP Quy chế quản lý đầu tư xây dựng sửa đổi ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP
Thông tư 86/2002/TT-BTC hướng dẫn chi hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại đẩy mạnh xuất khẩu mới nhất
Thông tư 35/2001/TT-BTC nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, các nhân trong nước
Thông tư 112/2003/TT-BTC hướng dẫn việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2003 đến năm 2010 theo Nghị định 129/2003/NĐ-CP
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/10/2004 | Văn bản được ban hành | Thông tư 95/2004/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính ưu đãi thuế phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến nông lâm, thuỷ sản, muối mới nhất | |
07/11/2004 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 95/2004/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính ưu đãi thuế phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp chế biến nông lâm, thuỷ sản, muối mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
95.2004.TT.BTC.doc |