Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Số hiệu | 15/2003/QH11 | Ngày ban hành | 17/06/2003 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 01/07/2003 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn An / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 31/12/2010 |
Tóm tắt
Nghị quyết 15/2003/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành vào ngày 17 tháng 6 năm 2003, nhằm mục tiêu miễn và giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các đối tượng cụ thể, góp phần hỗ trợ phát triển nông nghiệp và cải thiện đời sống của nông dân.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này bao gồm việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức cho hộ nông dân, hộ nông trường viên, xã viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, cũng như giảm 50% thuế cho một số đối tượng khác không thuộc diện miễn thuế.
Đối tượng áp dụng chủ yếu là hộ nông dân, hộ nông trường viên, xã viên hợp tác xã và các hộ nghèo, hộ sản xuất nông nghiệp ở xã đặc biệt khó khăn. Nghị quyết quy định rõ ràng các điều kiện và hạn mức miễn, giảm thuế cho từng nhóm đối tượng.
Cấu trúc chính của Nghị quyết bao gồm hai điều nổi bật: Điều 1 quy định về việc miễn và giảm thuế, trong khi Điều 2 xác định thời gian thực hiện từ năm thuế 2003 đến năm thuế 2010. Nghị quyết cũng chỉ rõ rằng Chính phủ sẽ có trách nhiệm quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành.
Các điểm mới trong Nghị quyết này là việc mở rộng đối tượng được miễn thuế và quy định rõ ràng về mức giảm thuế cho các hộ sản xuất nông nghiệp. Nghị quyết có hiệu lực ngay từ năm 2003 và kéo dài đến năm 2010, tạo điều kiện thuận lợi cho nông dân trong giai đoạn khó khăn.
QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2003/QH11 |
Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2003 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC MIỄN, GIẢM THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Sau khi xem xét Tờ trình số 482 CP/KTTH ngày 18 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ về việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2003; Báo cáo thẩm tra số 307/UBKTNS ngày 14 tháng 5 năm 2003 của Uỷ ban kinh tế và ngân sách của Quốc hội và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1:
1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức theo quy định của pháp luật cho từng vùng đối với hộ nông dân, hộ nông trường viên, xã viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp nhận đất giao khoán của doanh nghiệp, hợp tác xã để sản xuất nông nghiệp.
Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức đối với hộ xã viên góp ruộng đất để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật hợp tác xã.
Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất của hộ nghèo, hộ sản xuất nông nghiệp ở xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.
2. Giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích đất sản xuất nông nghiệp của đối tượng không thuộc diện được miễn thuế quy định tại khoản 1 Điều này và diện tích đất sản xuất nông nghiệp vượt hạn mức theo quy định của pháp luật đối với hộ nông dân, hộ nông trường viên và hộ sản xuất nông nghiệp khác.
Điều 2: Việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này được thực hiện từ năm thuế 2003 đến năm thuế 2010.
Điều 3: Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003.
|
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/06/2003 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp | |
01/07/2003 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp | |
31/12/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị quyết 15/2003/QH11 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
15.2003.QH11.doc |