Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada
Số hiệu | 111/2000/TT-BTC | Ngày ban hành | 21/11/2000 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2000 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực theo Quyết định số 2840/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 111/2000/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 21 tháng 11 năm 2000, nhằm hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada, cũng như lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
Văn bản này điều chỉnh các quy định liên quan đến việc thu, chi lệ phí và quản lý ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực xuất khẩu hàng dệt, may. Đối tượng áp dụng bao gồm các cơ quan, đơn vị tổ chức thu lệ phí và các tổ chức kinh tế nước ngoài có nhu cầu đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Cấu trúc của Thông tư gồm ba phần chính:
- I. Những quy định chung: Đề cập đến mục đích và nguyên tắc sử dụng lệ phí.
- II. Những quy định cụ thể: Chi tiết về nội dung chi, lập và chấp hành dự toán thu, chi lệ phí.
- III. Điều khoản thi hành: Quy định về hiệu lực và áp dụng của Thông tư.
Thông tư này có những điểm mới như quy định rõ ràng về nội dung chi phí liên quan đến hoạt động cấp giấy phép và hạn ngạch xuất khẩu, cũng như trách nhiệm của Bộ Thương mại trong việc quản lý và quyết toán thu, chi lệ phí. Thông tư có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2000 và bãi bỏ các quy định trái với nội dung của Thông tư này.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/2000/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2000 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 111/2000/TT-BTC NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN THU LỆ PHÍ HẠN NGẠCH VỀ XUẤT KHẨU HÀNG DỆT, MAY VÀO THỊ TRƯỜNG CÓ HẠN NGẠCH EU VÀ CANADA; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP ĐẶT VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN THƯỜNG TRÚ CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày
19/12/1996 và Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết việc phân cấp, quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc ngân sách Nhà nước.
Căn cứ Quyết định số 99/1999/QĐ/BTC ngày 27/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành biểu mức thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị
trường EU và Canada; Thông tư số 73/1999/TT/BTC ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức
kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
Căn cứ Thông tư số 150/1999/TT-BTC ngày 21/12/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Quyết định số 195/1999/QĐ-TTg ngày 27/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về
việc lập, sử dụng và quản lý Quỹ hỗ trợ xuất khẩu, trong đó đã quy định cơ
quan, đơn vị tổ chức thu lệ phí cấp hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu; lệ phí cấp
giấy phép đặt và hoạt động của Văn phòng đại diện các tổ chức kinh tế nước
ngoài tại Việt Nam được hưởng một khoản thù lao tối đa 10% và nộp vào Quỹ hỗ trợ
xuất khẩu 90% số thu còn lại.
Sau khi thống nhất với Bộ Thương mại, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý,
sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn
ngạch EU, Canada; lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của
các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam như sau:
I/ NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1/ Lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may, may vào thị trường có hạn ngạch EU, Canada; lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam là khoản thu của ngân sách Nhà nước nhằm mục đích bù đắp một phần chi phí cho các hoạt động quản lý Nhà nước và cấp giấy phép xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường có hạn ngạch EU, Canada; cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
2/ Việc sử dụng lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trưởng có hạn ngạch EU, Canada; cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam hàng năm phải được lập dự toán và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
II/ NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ:
1/ Nội dung chi:
1.1/ Chi phí thường xuyên đảm bảo cho các hoạt động cấp giấy phép, cấp hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may; Chi phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thương trú của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam. Nội dung chi bao gồm:
- Chi in tờ khai cấp giấy phép.
- Chi mua văn phòng phẩm.
- Chi trao đổi thông tin, sưu tầm thông tin tài liệu dịch về thi hành Hiệp định buôn bán hàng dệt, may giữa Việt Nam với các thị trường có áp dụng hạn ngạch.
- Chi phí cho chuyên gia Việt Nam ra nước ngoài nghiên cứu và mời chuyên gia nước ngoài vào Việt Nam để trao đổi, học tập kinh nghiệm việc thực hiện Hiệp định về buôn bán hàng dệt, may giữa Việt Nam với các thị trường có áp dụng hạn ngạch (Không được chi phí cho các đoàn chuyên gia là doanh nghiệp).
- Chi phí cho các cuộc hội thảo, tuyên truyền, quảng cáo, triển lãm về xuất khẩu hàng dệt, may giữa Việt Nam với các thị trường có áp dụng hạn ngạch.
- Chi phí cho các hoạt động nhằm thúc đẩy tăng nhanh hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may của Việt Nam vào các thị trường có áp dụng hạn ngạch.
- Chi phí các đoàn kiểm tra định kỳ và bất thường trong việc thực hiện hạn ngạch để nâng cao hiệu quả thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam với các thị trường có áp dụng hạn ngạch.
- Chi trả tiền công, các khoản đóng góp cho lao động hợp đồng theo chế độ quy định.
- Chi bồi dưỡng làm đêm, thêm giờ cho công chức, viên chức thu lệ phí ngoài chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Chi phí mua sắm, sửa chữa công cụ, cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ việc thu lệ phí và cấp hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU, Canada.
1.2/ Trích quỹ khen thưởng cho cán bộ, công chức trực tiếp liên quan thực hiện thu lệ phí. Mức trích quỹ khen thưởng bình quân một năm cho một người tối đa mỗi năm không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện.
Số tiền 10% lệ phí được trích để lại Bộ Thương mại tổ chức chi theo nội dung chi quy định tại các điểm 1.1 và 1.2, Mục II ở trên ngân sách không cấp thêm, nếu cuối năm sử dụng không hết thì phải nộp toàn bộ phần còn lại vào ngân sách Nhà nước.
2/ Lập và chấp hành dự toán thu, chi lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU, Canada; cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
2.1/ Hàng năm, căn cứ vào mức thu theo quy định của Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép về kinh doanh xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU, Canada; cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam và nội dung chi quy định tại Thông tư này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, Bộ Thương mại lập dự toán thu, chi lệ phí chi tiết theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành gửi Bộ Tài chính.
2.2/ Căn cứ dự toán thu, chi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Bộ Thương mại lập dự toán thu, chi hàng quý chi tiết theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch, Bộ Tài chính để làm căn cứ kiểm soát thu, chi.
2.3/ Bộ Thương mại phải mở tài khoản thu phí, lệ phí tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Số tiền phí, lệ phí thu được phải nộp toàn bộ vào tài khoản thu của đơn vị mở tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
2.4/ Căn cứ vào số thu lệ phí; dự toán chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lệnh chuẩn chi của thủ trưởng đơn vị và các chứng từ hồ sơ hợp pháp, hợp lệ, Kho bạc Nhà nước cấp tạm ứng hoặc thanh toán cho đơn vị theo quy định hiện hành về chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách Nhà nước qua kho bạc Nhà nước và quy định tại Thông tư này. Các khoản chi sai ngoài dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đều phải xuất toán, thu hồi nộp ngân sách Nhà nước. Người ra lệnh chi sai phải bồi hoàn công quỹ và xử lý theo quy định của pháp luật.
2.5/ Bộ Thương mại có trách nhiệm kê khai, thu, nộp và quản lý tiền lệ phí theo đúng quy định hiện hành.
3/ Quyết toán thu, chi lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU, Canada; cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
- Bộ Thương mại có trách nhiệm mở sổ sách kế toán để ghi chép, hạch toán và quyết toán số thu, chi lệ phí theo đúng quy định tại Quyết định số 999/TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
- Bộ Thương mại có trách nhiệm duyệt quyết toán thu, chi lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU, Canada; cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam của các đơn vị trực thuộc và tổng hợp vào báo cáo quyết toán chung gửi Bộ Tài chính thẩm định và ra thông báo duyệt quyết toán cùng với quyết toán của Bộ Thương mại.
- Bộ Thương mại có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính kiểm tra định kỳ (hoặc đột xuất) để đảm bảo thu, chi đúng chế độ quy định.
III / ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Các quy định tại Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2000. Các quy định khác về sử dụng lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU, Canada; cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị Bộ Thương mại phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiêm cứu giải quyết.
|
Nguyễn Thị Kim Ngân (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứThông tư 150/1999/TT-BTC lập, sử dụng và quản lý Quỹ hỗ trợ xuất khẩu để thi hành Quyết định 195/1999/QĐ-TTg]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada]"
Nghị định 04/1999/NĐ-CP phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước
Nghị định 51/1998/NĐ-CP hướng dẫn phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
Nghị định 87-CP hướng dẫn phân cấp, quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/2000 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada | |
21/11/2000 | Văn bản được ban hành | Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 111/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
111_2000_TT-BTC.doc |