Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW
Số hiệu | 61/2006/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 29/12/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 27/01/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 29+30, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 12/01/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Trần Minh Tuấn / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN được ban hành nhằm quy định về quản lý vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc sử dụng hiệu quả và an toàn vốn hỗ trợ từ Nhà nước, đồng thời quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về quản lý vốn hỗ trợ của Nhà nước, các tiêu chuẩn và trách nhiệm của người đại diện vốn hỗ trợ, cũng như các quy định cụ thể liên quan đến quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng Nhà nước đối với vốn hỗ trợ.
Đối tượng áp dụng bao gồm Ngân hàng Nhà nước, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và các cá nhân được cử làm người đại diện vốn hỗ trợ. Cấu trúc chính của văn bản gồm ba chương: Chương 1 quy định những điều khoản chung, Chương 2 quy định những quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng Nhà nước và người đại diện, và Chương 3 quy định các điều khoản thi hành.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc xác định rõ tiêu chuẩn và quyền hạn của người đại diện vốn hỗ trợ, cũng như quy định về chế độ báo cáo và trách nhiệm của các đơn vị liên quan. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo, và yêu cầu các bên liên quan thực hiện theo đúng quy định đã nêu.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số : 61/2006/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VỐN HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC CHO HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các Tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Luật Hợp tác xã năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 15/9/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân; Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày
26/5/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và người đại diện vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VỐN HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC CHO HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2006/QĐ-NHNN ngày
29 tháng 12 năm 2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) đối với số vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (sau đây gọi tắt là Quỹ tín dụng Trung ương).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng Trung ương (sau đây gọi tắt là vốn hỗ trợ của Nhà nước) là vốn hỗ trợ của Chính phủ được tính vào vốn điều lệ của Quỹ tín dụng Trung ương; Số vốn này được giao cho Quỹ tín dụng Trung ương sử dụng nhằm mục đích hỗ trợ cho hoạt động của toàn hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân.
2. Người đại diện vốn hỗ trợ của Nhà nước (sau đây gọi tắt là người đại diện) là người được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cử làm việc chuyên trách hoặc kiêm nhiệm tại Quỹ tín dụng Trung ương để thực hiện các quyền, nghĩa vụ của Ngân hàng Nhà nước đối với vốn hỗ trợ của Nhà nước nhằm mục tiêu bảo đảm an toàn và sử dụng có hiệu quả vốn của Nhà nước hỗ trợ cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 3. Quản lý và sử dụng lợi tức vốn hỗ trợ của Nhà nước
Việc quản lý và sử dụng lợi tức vốn hỗ trợ của Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước trình Chính phủ quy định cụ thể đối với từng thời kỳ.
Điều 4. Nguyên tắc cử người đại diện
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cử từ 2 đến 3 người đại diện để tham gia quản trị, điều hành và kiểm soát Quỹ tín dụng Trung ương, trong đó phải có 1 người chịu trách nhiệm chính.
2. Người đại diện khi tham gia quản trị, điều hành và kiểm soát tại Quỹ tín dụng Trung ương phải tuân thủ các quy định về ứng cử, bầu cử; Các quy định về quản trị, điều hành và kiểm soát của Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương, của Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Thời hạn của người đại diện tại Quỹ tín dụng Trung ương do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát được quy định tại Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương. Trong trường hợp người đại diện chưa hết nhiệm kỳ nhưng xét thấy cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thể quyết định thay thế người đại diện; Người đại diện được cử thay thế sẽ tiếp tục đảm nhiệm chức danh của người đại diện được thay thế. Người đại diện được cử thay thế có trách nhiệm báo cáo Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát Quỹ tín dụng Trung ương để trình Đại hội thành viên gần nhất quyết định việc miễn nhiệm người đại diện được thay thế và bầu người đại diện được cử thay thế theo đúng quy định.
Chương 2:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục I: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VỐN HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng Nhà nước
1. Yêu cầu người đại diện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Quỹ tín dụng Trung ương; Giao nhiệm vụ và yêu cầu người đại diện bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước tại Quỹ tín dụng Trung ương; Yêu cầu người đại diện báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của người đại diện; Yêu cầu người đại diện báo cáo việc sử dụng vốn hỗ trợ của Nhà nước vào việc thực hiện mục tiêu, chiến lược, kế hoạch hoạt động dài hạn và hàng năm của Quỹ tín dụng Trung ương theo định hướng chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước.
2. Trình Chính phủ quyết định việc tăng vốn hoặc thu hồi vốn hỗ trợ của Nhà nước tại Quỹ tín dụng Trung ương theo quy định của pháp luật.
3. Căn cứ báo cáo tài chính của Quỹ tín dụng Trung ương và các báo cáo của người đại diện, xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Quỹ tín dụng Trung ương gửi Bộ Tài chính theo định kỳ 6 tháng và hàng năm.
4. Chỉ đạo người đại diện có biện pháp kịp thời để bảo vệ số vốn hỗ trợ của Nhà nước trong trường hợp Quỹ tín dụng Trung ương bị thua lỗ, mất vốn, phải xem xét giải thể hoặc lâm vào tình trạng phá sản.
5. Báo cáo Chính phủ việc thu hồi vốn hỗ trợ của Nhà nước trong trường hợp Quỹ tín dụng Trung ương bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật.
6. Cử, bãi miễn, xếp lương, nâng lương và kỷ luật người đại diện.
7. Khen thưởng người đại diện.
8. Thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng Trung ương về quá trình quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ của Nhà nước; Thông qua công tác thanh tra để phát hiện, xử lý theo quy định của pháp luật đối với những sai phạm trong quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ của Nhà nước; Kiểm tra, giám sát hoạt động của người đại diện, phát hiện những thiếu sót, yếu kém và hành vi vi phạm pháp luật của người đại diện để ngăn chặn, chấn chỉnh kịp thời.
9. Trình Chính phủ quyết định việc quản lý và sử dụng lợi tức vốn hỗ trợ của Nhà nước.
10. Tổ chức hạch toán theo dõi, giám sát số vốn hỗ trợ của Nhà nước; Tiếp nhận và quản lý lợi tức vốn hỗ trợ của Nhà nước (nếu có).
11. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác chịu trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 9 Điều 5 của Quy chế này và thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao trong từng trường hợp cụ thể.
2. Vụ Tổ chức Cán bộ chịu trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định tại Khoản 6 Điều 5 của Quy chế này.
3. Vụ Thi đua Khen thưởng chịu trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định tại Khoản 7 Điều 5 của Quy chế này.
4. Thanh tra Ngân hàng chịu trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định tại Khoản 8 Điều 5 của Quy chế này.
5. Vụ Kế toán - Tài chính chịu trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định tại Khoản 10 Điều 5 của Quy chế này.
Mục II: NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Điều 7. Tiêu chuẩn người đại diện
Người đại diện phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
1. Là công chức của Ngân hàng Nhà nước.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khoẻ đảm đương được nhiệm vụ.
3. Hiểu biết pháp luật, có ý thức chấp hành luật pháp.
4. Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng.
5. Có thời gian công tác như sau:
a) Trường hợp người đại diện được cử tham gia ứng cử vào chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị của Quỹ tín dụng Trung ương thì phải có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 5 năm trở lên; Đã từng giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại một cơ quan, đơn vị trong lĩnh vực ngân hàng từ 2 năm trở lên.
b) Trường hợp người đại diện được cử tham gia ứng cử vào chức danh Trưởng Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên chuyên trách của Quỹ tín dụng Trung ương thì phải có thời gian công tác ở một trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng từ 5 năm trở lên.
c) Trường hợp người đại diện được cử để bổ nhiệm là Tổng Giám đốc của Quỹ tín dụng Trung ương thì phải có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 5 năm trở lên; Đã từng giữ các chức vụ quản lý hoặc điều hành ở một cơ quan, đơn vị trong lĩnh vực ngân hàng từ 3 năm trở lên.
6. Không là bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột với những người đang là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và Thủ quỹ của Quỹ tín dụng Trung ương; Không có quan hệ góp vốn, cho vay vốn, ký kết hợp đồng mua bán với Quỹ tín dụng Trung ương.
7. Người đại diện làm việc chuyên trách ở Quỹ tín dụng Trung ương không được trực tiếp tham gia chuyên trách quản trị, điều hành và kiểm soát ở pháp nhân khác.
Điều 8. Quyền hạn của người đại diện
1. Được tham gia ứng cử vào bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành của Quỹ tín dụng Trung ương theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương.
2. Được tham gia bầu cử với tư cách là thành viên của Quỹ tín dụng Trung ương và có quyền bình đẳng như các thành viên khác trong mọi hoạt động của Quỹ tín dụng Trung ương.
3. Được tham gia các kỳ Đại hội thành viên, các cuộc họp để bàn bạc và biểu quyết các công việc của Quỹ tín dụng Trung ương; Thảo luận và biểu quyết các nghị quyết của Đại hội thành viên; Phê bình, chất vấn, kiến nghị về các hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Bộ máy điều hành của Quỹ tín dụng Trung ương. Trường hợp có nhiều người đại diện cùng tham gia Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Bộ máy điều hành của Quỹ tín dụng Trung ương thì phải cùng nhau bàn bạc và thống nhất ý kiến khi phát biểu và biểu quyết.
4. Yêu cầu Quỹ tín dụng Trung ương thực hiện sự chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước về việc chuyển, quản lý và sử dụng lợi tức vốn hỗ trợ của Nhà nước.
5. Người đại diện tham gia chuyên trách Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Bộ máy điều hành của Quỹ tín dụng Trung ương được hưởng lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương, tiền thưởng và các quyền lợi khác do Quỹ tín dụng Trung ương chi trả.
6. Người đại diện tham gia bán chuyên trách (kiêm nhiệm) Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát Quỹ tín dụng Trung ương được hưởng lương và các khoản phụ cấp lương (trừ phụ cấp trách nhiệm) do Ngân hàng Nhà nước chi trả; Phụ cấp trách nhiệm, tiền thưởng và các quyền lợi khác do Quỹ tín dụng Trung ương chi trả.
7. Được quyền đề nghị Ngân hàng Nhà nước và Quỹ tín dụng Trung ương tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện nhiệm vụ được giao.
8. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương và Ngân hàng Nhà nước giao.
Điều 9. Nghĩa vụ của người đại diện
1. Theo dõi giám sát và phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương; Trường hợp phát hiện khả năng thua lỗ, mất vốn phải báo cáo kịp thời cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Thực hiện đầy đủ các báo cáo theo quy định tại Điều 11 của Quy chế này về tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh và tài chính của Quỹ tín dụng Trung ương, về việc thực hiện các nhiệm vụ khác của Ngân hàng Nhà nước giao; Chịu trách nhiệm về tính xác thực của các báo cáo nói trên.
3. Theo dõi, đôn đốc và thực hiện thu lợi tức vốn hỗ trợ của Nhà nước theo sự chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước.
4. Nghiên cứu, đề xuất phương hướng, biện pháp hoạt động của mình tại Quỹ tín dụng Trung ương trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt để hướng hoạt động của Quỹ tín dụng Trung ương đi đúng mục tiêu, định hướng của Ngân hàng Nhà nước. Khi phát hiện thấy Quỹ tín dụng Trung ương đi chệch mục tiêu, định hướng phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước và đề xuất giải pháp để khắc phục. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước thông qua cần tổ chức triển khai để Quỹ tín dụng Trung ương đi đúng mục tiêu, định hướng đã xác định.
5. Chịu trách nhiệm trước Ngân hàng Nhà nước về các nhiệm vụ được giao, nhằm mục tiêu bảo toàn vốn, sử dụng vốn có hiệu quả, không ngừng tích luỹ để hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân phát triển, bền vững.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương.
Điều 10. Khen thưởng và kỷ luật đối với người đại diện
1. Người đại diện được khen thưởng theo chế độ thi đua, khen thưởng chung đối với cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước.
2. Trường hợp người đại diện thiếu trách nhiệm, lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn, gây thiệt hại cho Ngân hàng Nhà nước và Quỹ tín dụng Trung ương thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường vật chất theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Chế độ báo cáo của người đại diện
1. Người đại diện có trách nhiệm lập và gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác) các loại báo cáo sau:
a) Hàng năm gửi hồ sơ Quỹ tín dụng Trung ương (Phụ lục đính kèm Quy chế này) trước ngày 30/4 của năm sau.
b) Hàng quý gửi văn bản Báo cáo phân tích tình hình quản trị, kiểm soát và điều hành, đánh giá việc thực hiện mục tiêu, định hướng hoạt động, tình hình quản lý và sử dụng vốn, kết quả kinh doanh, phân phối lợi nhuận (nếu có) của Quỹ tín dụng Trung ương; Kiến nghị, đề xuất biện pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc nhằm sử dụng có hiệu quả vốn hỗ trợ của Nhà nước. Thời hạn gửi Báo cáo trước ngày 15 của tháng thứ nhất quý tiếp theo.
2. Người đại diện phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình hoạt động của Quỹ tín dụng Trung ương trong các trường hợp có những vấn đề phát sinh ảnh hưởng đến mục tiêu, kết quả hoạt động của Quỹ tín dụng Trung ương cần xin ý kiến chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước hoặc khi Ngân hàng Nhà nước có yêu cầu.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Các Vụ, Cục và đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc tổ chức triển khai thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng Nhà nước đối với vốn hỗ trợ của Nhà nước theo quy định tại Quy chế này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Những người được Ngân hàng Nhà nước cử đại diện vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương có trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng các quy định tại Quy chế này.
|
KT.
THỐNG ĐỐC |
HỒ SƠ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG
(Báo cáo năm ………..)
1. Giấy phép hoạt động số: ..................... ngày……. tháng…....... năm ...........
2. Giấy đăng ký kinh doanh số: .............. ngày ........ tháng........... năm ...........
3. Nội dung hoạt động :.....................................................................................
4. Trụ sở chính: ...................................................................................................
Điện thoại: .................................... Fax: ................................................
5. Vốn điều lệ: .............................................. đồng
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1- Tổng số vốn chủ sở hữu: |
Tr.đ |
|
|
|
Trong đó: - Vốn hỗ trợ của Nhà nước |
Tr.đ |
|
|
|
- Vốn góp của các QTDND cơ sở |
Tr.đ |
|
|
|
- Vốn góp của các NHTM Nhà nước |
Tr.đ |
|
|
|
- Vốn góp của các thành viên khác |
Tr.đ |
|
|
|
- Quỹ Dự trữ bổ sung vốn điều lệ |
Tr.đ |
|
|
|
- Quỹ dự phòng tài chính |
Tr.đ |
|
|
|
- Quỹ đầu tư phát triển |
Tr.đ |
|
|
|
- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm |
Tr.đ |
|
|
|
- Quỹ khen thưởng |
Tr.đ |
|
|
|
- Quỹ phúc lợi |
Tr.đ |
|
|
|
- Lợi nhuận chưa phân phối |
Tr.đ |
|
|
|
2- Doanh thu thực hiện |
Tr.đ |
|
|
|
Trong đó: - Hoạt động tín dụng |
Tr.đ |
|
|
|
- Hoạt động khác |
Tr.đ |
|
|
|
4- Lợi nhuận trước thuế Lãi (+), Lỗ (-) |
Tr.đ |
|
|
|
5- Lợi nhuận sau thuế |
Tr.đ |
|
|
|
6- Lợi tức được chia trên vốn hỗ trợ của Nhà nước |
Tr.đ |
|
|
|
7- Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách |
Tr.đ |
|
|
|
Trong đó các loại thuế |
Tr.đ |
|
|
|
8- Tổng số lao động bình quân trong năm |
Người |
|
|
|
9- Tổng quỹ tiền lương, tiền công thực hiện |
Tr.đ |
|
|
|
10- Tiền thưởng |
Tr.đ |
|
|
|
11- Tổng thu nhập (9+10) |
Tr.đ |
|
|
|
12- Thu nhập bình quân (đầu người/tháng) |
Tr.đ |
|
|
|
|
..................,
ngày .......... tháng ....... năm ........... (người
chịu trách nhiệm chính) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Các tổ chức tín dụng 1997]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW]"
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Nghị định 69/2005/NĐ-CP tổ chức hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân sửa đổi Nghị định 48/2001/NĐ-CP
Luật Hợp tác xã 2003
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng 2004
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2003
Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Nghị định 86/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ, cơ quan ngang bộ
Nghị định 48/2001/NĐ-CP tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/12/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW | |
27/01/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW | |
15/11/2018 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
61_2006_QD-NHNN.doc |