Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất
Số hiệu | 24/2018/TT-NHNN | Ngày ban hành | 28/09/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/11/2018 |
Nguồn thu thập | bản gốc | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Đào Minh Tú / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 24/2018/TT-NHNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số quy định liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực ngân hàng, theo đó nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và giám sát hoạt động của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về chế độ báo cáo định kỳ của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các cơ quan liên quan. Đối tượng áp dụng là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba điều, trong đó:
- Điều 1: Bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ, bao gồm việc bãi bỏ một số báo cáo không còn phù hợp và thay thế bằng các quy định mới.
- Điều 2: Quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư cho các đơn vị liên quan.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc bãi bỏ nhiều báo cáo định kỳ không còn cần thiết, như báo cáo về tình hình hoạt động của Ngân hàng Hợp tác xã và báo cáo định kỳ về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài. Thay vào đó, Thông tư yêu cầu các tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo theo quy định thống kê áp dụng cho các tổ chức này.
Thông tư 24/2018/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2018, đánh dấu một bước tiến trong việc cải cách chế độ báo cáo định kỳ, góp phần nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2018/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ, VĂN BẢN CÓ QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ngân hàng nhà nước Việt Nam;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ.
Điều 1. Bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ
1. Bãi bỏ báo cáo của người đại diện về tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính của Ngân hàng Hợp tác xã quy định tại Quyết định số 61/2006/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế quản lý vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (sau đây gọi tắt là Quyết định số 61/2006/QĐ-NHNN) như sau:
a) Bãi bỏ khoản 1 Điều 11 Quy chế quản lý vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương ban hành kèm theo Quyết định số 61/2006/QĐ-NHNN;
b) Bãi bỏ Phụ lục đính kèm Quyết định số 61/2006/QĐ-NHNN.
2. Bãi bỏ báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối với các trường hợp được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận tại Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (sau đây gọi tắt là Thông tư số 10/2016/TT-NHNN) như sau:
a) Bãi bỏ khoản 2 Điều 34 Thông tư số 10/2016/TT-NHNN;
b) Thay thế Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT- NHNN bằng Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bãi bỏ báo cáo tình hình mua bán ngoại tệ tiền mặt của tổ chức tín dụng được phép với cá nhân tại Thông tư số 20/2011/TT-NHNN ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc mua, bán ngoại tệ tiền mặt của cá nhân với tổ chức tín dụng được phép (sau đây gọi tắt là Thông tư số 20/2011/TT-NHNN) như sau:
a) Điều 10 Thông tư số 20/2011/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 10. Chế độ báo cáo
Tổ chức tín dụng được phép thực hiện báo cáo tình hình mua, bán ngoại tệ tiền mặt với cá nhân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”;
b) Bãi bỏ Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2011/TT-NHNN.
4. Bãi bỏ báo cáo định kỳ hàng năm về thực hiện các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng tại Thông tư số 47/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng (sau đây gọi tắt là Thông tư số 47/2014/TT-NHNN) như sau:
Bãi bỏ khoản 1 Điều 20 Thông tư số 47/2014/TT-NHNN.
5. Bãi bỏ báo cáo định kỳ hàng năm về an toàn bảo mật cho việc cung cấp dịch vụ ngân hàng trên Internet tại Thông tư số 35/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về an toàn, bảo mật cho việc cung cấp dịch vụ ngân hàng trên Internet (sau đây gọi tắt là Thông tư số 35/2016/TT-NHNN) như sau:
Bãi bỏ khoản 3 Điều 20 Thông tư số 35/2016/TT-NHNN.
6. Sửa đổi, bổ sung báo cáo đánh giá tính hiệu quả, khả thi của các chính sách thí điểm tại Nghị quyết số 42/2017/QH14 tại Chỉ thị số 06/CT-NHNN ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực hiện Nghị quyết số 42/2017/QH14 thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng và Quyết định số 1058/QĐ-Ttg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chỉ thị số 06/CT-NHNN) như sau:
Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 7 (bảy) Điểm 3 Mục II Chỉ thị số 06/CT-NHNN như sau:
“Trước ngày 15 tháng 8 năm 2021 có báo cáo đánh giá tính hiệu quả, khả thi của các chính sách thí điểm tại Nghị quyết số 42/2017/QH14 trên cơ sở tổng kết việc thực hiện tại tổ chức tín dụng và đề xuất hoàn thiện các quy định của pháp luật về xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm và các quy định của pháp luật có liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Pháp chế).”.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2018./.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ
Tình hình đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối với các trường hợp được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
I. Thông tin tổ chức:
- Tên tổ chức:....
- Địa chỉ: ……………………………Số điện thoại: …………………………………..
- Văn bản chấp thuận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của Thủ Tướng Chính phủ số...ngày... tháng... năm………….
- Tài khoản vốn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài số ............ mở tại ............. (tên tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam).
- Vốn chủ sở hữu:
II. Tình hình đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong quý báo cáo:
- Số tiền đầu tư gián tiếp ra nước ngoài được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:
- Số tiền thực tế đã đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong quý báo cáo:
- Số tiền đã chuyển về nước:
Trong đó:
+ Lợi nhuận và thu nhập hợp pháp khác chuyển về Việt Nam:
+ Số vốn chuyển về Việt Nam:
- Tình hình thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:
STT |
Loại công cụ đầu tư (nêu chi tiết) |
Nước/ lãnh thổ đầu tư |
Tổng giá vốn |
Tổng giá thị trường hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo cáo/ giá bán |
||
Số lượng |
Số tiền |
Số lượng |
Số tiền |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Cổ phiếu |
|
|
|
|
|
2 |
Trái phiếu |
|
|
|
|
|
3 |
Công cụ khác (ghi rõ loại công cụ) |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột (2): loại chứng khoán được ghi cụ thể theo mã chứng khoán mà nhà đầu tư đã đầu tư (bao gồm chứng khoán đã bán và đang nắm giữ) trong quý báo cáo.
Cột (3): Ghi rõ tên quốc gia nơi nhà đầu tư đầu tư gián tiếp.
Cột (4): Ghi tổng số lượng của loại chứng khoán đã mua trong quý báo cáo.
Cột (5): Ghi tổng giá trị vốn của loại chứng khoán đã mua trong quý báo cáo. Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Cột (6): Ghi tổng số lượng loại chứng khoán đang nắm giữ trong quý báo cáo.
Cột (7): Ghi tổng giá thị trường hoặc giá hợp lý tại thời điểm báo cáo đối với các công cụ đang nắm giữ hoặc giá bán đối với chứng khoán đã được bán trong quý. Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh giao dịch thực tế đối với chứng khoán đã bán trong quý hoặc tại thời điểm ngày cuối cùng của kỳ báo cáo đối với chứng khoán đang nắm giữ.
|
.... ngày ....
tháng .... năm.... |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng 2017
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếQuyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại TW]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 20/2011/TT-NHNN Quy định việc mua, bán ngoại tệ tiền mặt của cá nhân với tổ chức tín dụng được phép
Thông tư 47/2014/TT-NHNN Quy định các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng
Thông tư 10/2016/TT-NHNN
Thông tư 35/2016/TT-NHNN an toàn bảo mật cho việc cung cấp dịch vụ ngân hàng trên Internet
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/09/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất | |
15/11/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ mới nhất | |
15/02/2023 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 20/2022/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra nước ngoài mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Phụ lục đính kèm TT24-2018-TT-NHNN.docx | |
|
Thông tư 24-2018-TT-NHNN.docx | |
|
VanBanGoc_Thông tư 24-2018-TT-NHNN.pdf |