Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số hiệu | 52/2003/NĐ-CP | Ngày ban hành | 19/05/2003 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/07/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 55 | Ngày đăng công báo | 16/06/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 96/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 23/09/2008 |
Tóm tắt
Nghị định 52/2003/NĐ-CP được ban hành vào ngày 19 tháng 5 năm 2003 nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Mục tiêu chính của nghị định là xác định rõ vai trò của Ngân hàng Nhà nước trong việc quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, đồng thời là Ngân hàng Trung ương của Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm các hoạt động liên quan đến tiền tệ, ngân hàng và các dịch vụ công trong lĩnh vực này. Đối tượng áp dụng là Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.
Nghị định được cấu trúc thành 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định vị trí và chức năng của Ngân hàng Nhà nước.
- Điều 2: Liệt kê nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm việc trình Chính phủ các dự án luật và thực hiện các chính sách tiền tệ quốc gia.
- Điều 3: Quy định cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm các tổ chức giúp Thống đốc thực hiện chức năng quản lý nhà nước và ngân hàng trung ương.
- Điều 4: Nêu rõ hiệu lực thi hành của nghị định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế nghị định trước đó.
- Điều 5: Đề cập đến trách nhiệm thi hành nghị định của các cơ quan liên quan.
Nghị định này không chỉ tạo ra khung pháp lý cho hoạt động của Ngân hàng Nhà nước mà còn góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2003/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2003 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 52/2003/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 5 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội số 02/2002/QH11 ngày 05 tháng 8 năm 2002 quy định danh sách các bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan ngang bộ của Chính phủ có chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và là Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Ngân hàng Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác về tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
2. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
3. Ban hành các quyết định, chỉ thị, thông tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt và các văn bản pháp luật khác thuộc phạm vi quản lý của ngành; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về hoạt động ngân hàng.
5. Về tiền tệ và hoạt động ngân hàng:
a) Xây dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia để Chính phủ xem xét trình Quốc hội quyết định và tổ chức thực hiện chính sách này; trình Chính phủ đề án phát triển hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng;
b) Cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ chức tín dụng, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác; quyết định giải thể, chấp thuận chia, tách, hợp nhất, sáp nhập các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật;
c) Kiểm tra, thanh tra hoạt động ngân hàng, kiểm soát tín dụng; thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực; xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo thẩm quyền;
d) Quản lý việc vay, trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ
đ) Chủ trì lập và theo dõi kết quả thực hiện cán cân thanh toán quốc tế;
e) Quản lý ngoại hối, hoạt động ngoại hối và quản lý hoạt động xuất nhập khẩu vàng;
f) Ký kết, tham gia điều ước quốc tế về tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật;
g) Đại diện cho Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại các tổ chức tiền tệ và ngân hàng quốc tế trong những trường hợp được Chủ tịch nước, Chính phủ ủy quyền;
h) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ngân hàng; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ ngân hàng.
6. Thực hiện chức năng Ngân hàng Trung ương:
a) Tổ chức in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền; thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu huỷ tiền;
b) Thực hiện tái cấp vốn nhằm cung ứng tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho nền kinh tế;
c) Điều hành thị trường tiền tệ; thực hiện nghiệp vụ thị trường mở;
d) Kiểm soát dự trữ quốc tế, quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
đ) Tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng, làm dịch vụ thanh toán, quản lý việc cung ứng các phương tiện thanh toán;
e) Làm đại lý và thực hiện các dịch vụ ngân hàng cho Kho bạc Nhà nước;
f) Tổ chức hệ thống thông tin và làm các dịch vụ thông tin ngân hàng.
7. Thẩm định và kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật.
9. Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ đạo việc thực hiện cơ chế hoạt động của các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật, quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước.
10. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể thuộc quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật.
11. Quản lý nhà nước đối với các hoạt động của hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật.
12. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Ngân hàng Nhà nước theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
13. Quản lý về tổ chức, bộ máy, biên chế; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
14. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
15. Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước gồm có:
a) Các tổ chức giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước và chức năng Ngân hàng Trung ương:
1. Vụ Chính sách tiền tệ;
2. Vụ Chiến lược phát triển ngân hàng;
3. Vụ Hợp tác quốc tế;
4. Vụ Quản lý ngoại hối;
5. Vụ Các ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (gọi tắt là Vụ Các ngân hàng);
6. Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác;
7. Vụ Tổng kiểm soát;
8. Vụ Tín dụng;
9. Vụ Kế toán - Tài chính;
10. Vụ Tổ chức cán bộ;
11. Vụ Pháp chế;
12. Thanh tra Ngân hàng;
13. Văn phòng;
14. Sở Giao dịch;
15. Cục Phát hành và Kho quỹ;
16. Cục Công nghệ tin học Ngân hàng;
17. Cục Quản trị.
Các tổ chức nêu tại khoản này có phòng và do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
b) Các Chi nhánh ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh.
d) Các tổ chức sự nghiệp:
1. Thời báo Ngân hàng;
2. Tạp chí Ngân hàng;
3. Học viện Ngân hàng;
4. Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh;
5. Trung tâm Thông tin tín dụng.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 88/1998/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các quy định trước đây trái với Nghị định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 22/2006/QĐ-NHNN Quy chế Phòng cháy chữa cháy hệ thống Ngân hàng Nhà nước] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 38/2007/QĐ-NHNN Quy chế cấp sử dụng quản lý mã tổ chức phát hành thẻ ngân hàng
Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ
Quyết định 37/2007/QĐ-NHNN chế độ kế toán giao nhận, điều chuyển, phát hành, thu hồi tiêu huỷ tiền mặt
Quyết định 51/2006/QĐ-NHNN phương pháp tính hạch toán thu, trả lãi Ngân hàng Nhà nước Tổ chức tín dụng hủy bỏ 652/2001/QĐ-NHNN
Quyết định 44/2007/QĐ-NHNN quy chế phát ngôn cung cấp thông tin Ngân hàng Nhà nước cho báo chí
Quyết định 1440/2004/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thuộc Trung ương
Quyết định 316/2005/QĐ-NHNN điều chỉnh lãi suất chiết khấu tái cấp vốn Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng là ngân hàng
Quyết định 57/2006/QĐ-NHNN Quy chế tiêu huỷ tiền in hỏng,giấy in tiền hỏng tại các Nhà máy in tiền
Quyết định 24/2008/QĐ-NHNN quy chế thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Quyết định 07/2008/QĐ-NHNN quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng
Quyết định 48/2007/QĐ-NHNN quy định thu phí dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng
Quyết định 13/2008/QĐ-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Ngân hàng Nhà nước 1997]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị quyết 02/2002/NQ-QH11quy định danh sách các Bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ
Nghị định 86/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ, cơ quan ngang bộ
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/05/2003 | Văn bản được ban hành | Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | |
01/07/2003 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | |
23/09/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | |
23/09/2008 | Bị thay thế | Nghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
52.2003.ND.CP.doc |