Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước
Số hiệu
58/2006/QĐ-NHNN
Ngày ban hành
15/12/2006
Loại văn bản
Quyết định
Ngày có hiệu lực
01/02/2007
Nguồn thu thập
Công báo số 589+590, năm 2012
Ngày đăng công báo
10/09/2012
Ban hành bởi
Cơ quan:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tên/Chức vụ người ký
Vũ Thị Liên / Phó Thống đốc
Phạm vi:
Toàn quốc
Trạng thái
Hết hiệu lực toàn bộ
Lý do hết hiệu lực:
Bị thay thế bởi Thông tư 30/2012/TT-NHNN Quy định về việc thu, nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày hết hiệu lực
01/01/2013
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 58/2006/QĐ-NHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 07/2006/NĐ-CP ngày 10/01/2006 của Chính phủ về Chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá đối với các tổ chức tín dụng, tổ chức khác tham gia lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước để tham gia nghiệp vụ thị trường tiền tệ quy định tại Quy chế lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 1022/2004/QĐ-NHNN ngày 17/8/2004. Mức phí lưu ký giấy tờ có giá bao gồm hai loại phí như sau:
Mức phí lưu ký giấy tờ có giá (tính trên số dư bình quân trong tháng của tài khoản giấy tờ có giá lưu ký của khách hàng) là 2 đồng/ 1triệu đồng giá trị giấy tờ có giá/ tháng, tối thiểu 100 nghìn đồng/ tháng, tối đa 10 triệu đồng/ tháng.
Mức phí chuyển khoản giấy tờ có giá theo yêu cầu của chủ sở hữu là 5 đồng/ 1 triệu đồng giá trị giấy tờ có giá, tối thiểu 2 nghìn đồng, tối đa không quá 500 nghìn đồng đối với mỗi lần chuyển khoản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/02/2007.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Giám đốc Sở giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, tổ chức khác tham gia lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước để tham gia các nghiệp vụ thị trường tiền tệchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. THỐNG ĐỐC Phó Thống đốc
(Đã ký)
Vũ Thị Liên
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước]"