Thông tư 30/2012/TT-NHNN thu nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng mới nhất
| Số hiệu | 30/2012/TT-NHNN | Ngày ban hành | 07/11/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2013 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 663+664 năm 2012 | Ngày đăng công báo | 23/11/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Đào Minh Tú / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 30/2012/TT-NHNN được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 07 tháng 11 năm 2012, nhằm quy định về việc thu, nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí lưu ký, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong hoạt động này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác có giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước. Đối tượng áp dụng là các thành viên lưu ký, những tổ chức này có trách nhiệm chuyển, nộp phí đúng thời hạn theo quy định.
Thông tư được cấu trúc thành 8 điều, nổi bật với các nội dung như nguyên tắc thu, nộp phí, mức thu phí (0,2 đồng/100.000 đồng mệnh giá giấy tờ có giá/tháng), phương pháp tính phí và thời hạn thu phí. Đặc biệt, Thông tư quy định rằng phí sẽ được tính và thu theo tháng, trước ngày 10 của tháng kế tiếp.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc quy định rõ ràng về phương pháp tính phí và việc tự động trích nợ tài khoản của thành viên lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước để thu phí. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013 và thay thế Quyết định số 58/2006/QĐ-NHNN trước đó.
Thông tư cũng nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan và tổ chức liên quan trong việc thực hiện các quy định này, nhằm đảm bảo sự tuân thủ và hiệu quả trong việc thu phí lưu ký giấy tờ có giá.
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 30/2012/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THU, NỘP PHÍ LƯU KÝ GIẤY TỜ CÓ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 07/2006/NĐ-CP ngày 10/01/2006 của Chính phủ về Chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc thu, nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về mức thu, phương pháp tính và thu, nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) theo quy định về lưu ký giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức khác có giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật (sau đây gọi tắt là thành viên lưu ký).
Điều 3. Nguyên tắc thu, nộp phí
1. Thành viên lưu ký có trách nhiệm chuyển, nộp phí đúng thời hạn. Đối với thành viên lưu ký có tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước được tự động trích nợ tài khoản tiền gửi thanh toán của thành viên lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước để thu phí.
2. Đồng tiền sử dụng để thanh toán phí lưu ký giấy tờ có giá là đồng Việt Nam. Đối với giấy tờ có giá bằng ngoại tệ lưu ký, Ngân hàng Nhà nước tính và thu phí trên giá trị quy đổi của giấy tờ có giá theo tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại ngày thu phí.
Điều 4. Phí và mức thu
1. Phí lưu ký giấy tờ có giá được thu trên tổng giá trị giấy tờ có giá tính theo mệnh giá của thành viên lưu ký được lưu ký trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước và lưu ký tại tài khoản của Ngân hàng Nhà nước mở tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (không bao gồm giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước đã mua và đang thuộc sở hữu của Ngân hàng Nhà nước).
2. Mức phí lưu ký giấy tờ có giá là 0,2 đồng/ 100.000 đồng mệnh giá giấy tờ có giá/ tháng.
Điều 5. Phương pháp tính phí
1. Phí lưu ký giấy tờ có giá trong tháng thành viên lưu ký phải nộp:
Trong đó:
- Tháng được tính tròn 30 ngày (từ ngày đầu tháng đến ngày cuối tháng);
- L: là số phí lưu ký giấy tờ có giá mà thành viên lưu ký phải nộp trong tháng;
- i: là các ngày trong tháng có giấy tờ có giá lưu ký;
- Xi: là tổng các mệnh giá giấy tờ có giá lưu ký của thành viên lưu ký được tính vào thời điểm khóa sổ cuối mỗi ngày thứ i;
- SXi: là tổng các mệnh giá giấy tờ có giá lưu ký của thành viên lưu ký của tất cả các ngày trong tháng.
2. Căn cứ vào số liệu theo dõi giấy tờ có giá lưu ký của các thành viên lưu ký, Ngân hàng Nhà nước lập Bảng kê tính phí lưu ký giấy tờ có giá (phụ lục đính kèm Thông tư này) để xác định chính xác số phí lưu ký giấy tờ có giá phải thu trong tháng.
Điều 6. Thời hạn thu phí
Phí lưu ký giấy tờ có giá sẽ được tính và thu theo tháng, trước ngày 10 của tháng kế tiếp.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013 và thay thế Quyết định số 58/2006/QĐ-NHNN ngày 15/12/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán, Giám đốc Sở Giao dịch, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức khác thực hiện lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ĐƠN VỊ: …………………….. |
PHỤ LỤC (Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2012/TT-NHNN ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Thổng đốc NHNN) |
BẢNG KÊ TÍNH PHÍ LƯU KÝ GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Tháng ……/20…….
Thành viên lưu ký:
|
Stt |
Ngày tháng |
Tổng giá trị GTCG lưu ý tính theo mệnh giá của thành viên lưu ký (không bao gồm GTCG NHNN đã mua và đang thuộc sở hữu của NHNN) |
Ghi chú |
|
|
Ngày 01/X/20… |
……….. |
|
|
|
Ngày 01/X/20… |
……….. |
|
|
|
…….. |
……….. |
|
|
Tổng |
SXi |
|
|
- Số phí lưu ký GTCG (L) = (0,2 đồng/ 100.000 đồng) * (SXi/30);
- Số tiền bằng số:
- Số tiền bằng chữ:
Lưu ý: Đối với GTCG bằng ngoại tệ lưu ký, NHNN tính và thu phí trên giá trị quy đổi của GTCG theo tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN công bố tại ngày thu phí.
|
|
Hà Nội, ngày …… tháng …. năm …. |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 30/2012/TT-NHNN thu nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 07/2006/NĐ-CP chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mới nhất
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước
Nghị định 40/2008/NĐ-CP sản xuất, kinh doanh rượu
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 07/2006/NĐ-CP chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mới nhất
Nghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 30/2012/TT-NHNN thu nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 30/2012/TT-NHNN thu nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 30/2012/TT-NHNN thu nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 30/2012/TT-NHNN thu nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 30/2012/TT-NHNN thu nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 30/2012/TT-NHNN thu nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 30/2012/TT-NHNN thu nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 30/2012/TT-NHNN thu nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 30/2012/TT-NHNN thu nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 30/2012/TT-NHNN thu nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 30/2012/TT-NHNN thu nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 30/2012/TT-NHNN thu nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 30/2012/TT-NHNN thu nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 30/2012/TT-NHNN thu nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 30/2012/TT-NHNN thu nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 07/11/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 30/2012/TT-NHNN thu nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng mới nhất | |
| 01/01/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 30/2012/TT-NHNN thu nộp phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
30.2012.TT.NHNN.zip | |
|
|
phu luc.zip | |
|
|
VanBanGoc_30_2012_TT-NHNN.pdf |