Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh
Số hiệu | 142/2009/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 31/12/2009 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/02/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 33+34, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 16/01/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 25/01/2017 |
Tóm tắt
Quyết định 142/2009/QĐ-TTg được ban hành nhằm thiết lập cơ chế và chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản cho các vùng bị thiệt hại do thiên tai và dịch bệnh. Mục tiêu chính của quyết định này là khôi phục sản xuất nông nghiệp, đảm bảo an sinh xã hội và hỗ trợ người dân vượt qua khó khăn sau thiên tai.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các loại thiên tai và dịch bệnh gây thiệt hại trực tiếp đến cây trồng, vật nuôi và thủy sản. Đối tượng áp dụng là hộ nông dân, ngư dân, chủ trang trại, tổ hợp tác và hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp bị thiệt hại.
Quyết định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Quy định mức hỗ trợ cụ thể cho từng loại cây trồng, vật nuôi và thủy sản dựa trên mức độ thiệt hại.
- Điều 4: Nguồn lực và cơ chế hỗ trợ từ ngân sách Trung ương.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng mức hỗ trợ tài chính cho từng loại thiệt hại, cũng như cơ chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2010, và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện đúng các quy định nhằm đảm bảo hỗ trợ kịp thời và hiệu quả cho người dân.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 142/2009/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, THỦY SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về
những giải quyết cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm, duy trì tăng trưởng kinh tế,
đảm bảo an sinh xã hội;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Các loại thiên tai gây thiệt hại trực tiếp đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản;
b) Các loại dịch bệnh nguy hiểm được công bố theo quy định pháp luật về bảo vệ thực vật, thú y và thủy sản.
2. Đối tượng áp dụng:
Hộ nông dân, ngư dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Nhà nước hỗ trợ và chia sẻ rủi ro cùng người sản xuất khi bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
2. Hỗ trợ kịp thời, trực tiếp bằng tiền hoặc bằng giống cây, con.
3. Giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản phải đảm bảo chất lượng phù hợp với điều kiện sinh thái của địa phương.
4. Công khai, minh bạch, đúng đối tượng, định mức.
Điều 3. Mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ đối với diện tích cây trồng bị thiệt hại từ 30% trở lên:
a) Diện tích gieo cấy lúa thuần bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 500.000 đồng/ha;
b) Diện tích lúa lai bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 750.000 đồng/ha;
c) Diện tích ngô và rau màu các loại thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 500.000 đồng/ha;
d) Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha;
2. Hỗ trợ đối với vật nuôi:
a) Thiệt hại do thiên tai
- Gia cầm hỗ trợ từ 7.000 – 15.000 đồng/con giống;
- Lợn hỗ trợ 500.000 đồng/con giống.
- Trâu, bò, ngựa hỗ trợ 2.000.000 đồng/con giống;
- Hươu, nai, cừu, dê hỗ trợ: 1.000.000 đồng/con giống.
b) Thiệt hại do dịch bệnh nguy hiểm: mức hỗ trợ giống thực hiện theo quy định tại Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm.
3. Hỗ trợ đối với nuôi trồng thủy, hải sản bị thiệt hại từ 30% trở lên:
a) Diện tích nuôi trồng bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ từ 1.000.000 – 3.000.000 đồng/ha;
b) Lồng, bè nuôi trồng bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng/100m3 lồng; thiệt hại từ 30-70% hỗ trợ từ 1.000.000 – 3.000.000 đồng/100m3 lồng.
4. Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản thì mức hỗ trợ tương đương mức hỗ trợ bằng tiền được quy đổi theo giá tại thời điểm hỗ trợ.
Điều 4. Nguồn lực và cơ chế hỗ trợ từ ngân sách Trung ương
1. Nguồn lực:
a) Dự phòng ngân sách Trung ương;
b) Dự phòng ngân sách địa phương;
c) Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
d) Nguồn dự trữ quốc gia.
2. Cơ chế hỗ trợ từ ngân sách Trung ương:
a) Các tỉnh miền núi, Tây Nguyên hỗ trợ 80% kinh phí bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
b) Thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh chủ động sử dụng dự phòng ngân sách địa phương để thực hiện;
c) Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại hỗ trợ 70% kinh phí bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
d) Các địa phương có mức độ thiệt hại lớn: khi ngân sách địa phương chi hỗ trợ cho nông dân vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh vượt quá 50% nguồn dự phòng ngân sách địa phương sẽ được xem xét, cấp bổ sung kinh phí nhằm giúp các tỉnh, thành phố có đủ nguồn lực để thực hiện.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Căn cứ các quy định tại Quyết định này và phần ngân sách địa phương thực chi hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị tiên tai, dịch bệnh, Bộ Tài chính xem xét hỗ trợ từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương hàng năm cho từng địa phương và định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể các loại thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm được hỗ trợ theo quy định của Quyết định này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, mức và nguồn kinh phí hỗ trợ quy định tại Quyết định này để quyết định mức hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng bị thiệt hại theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
b) Thực hiện công khai chính sách và mức hỗ trợ trên các phương tiện thông tin đại chúng và tại thôn, xã, bảo đảm hỗ trợ trực tiếp đến người bị thiệt hại. Sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, có hiệu quả, không để thất thoát lãng phí và xảy ra tiêu cực;
c) Chủ động sử dụng dự phòng ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác thực hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh; kịp thời tổng hợp báo cáo, đề nghị Bộ Tài chính hỗ trợ kinh phí (phần ngân sách trung ương hỗ trợ) để thực hiện;
d) Kết thúc đợt thiên tai, dịch bệnh hoặc cuối năm, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính kết quả thực hiện hỗ trợ để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2010.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
KT.
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Ngân sách nhà nước 2002] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị quyết 30/2008/NQ-CP những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội
Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/12/2009 | Văn bản được ban hành | Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh | |
15/02/2010 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh | |
30/12/2012 | Được bổ sung | Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg | |
25/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh | |
25/01/2017 | Bị thay thế | Nghị định 02/2017/NĐ-CP chính sách hỗ trợ khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng thiệt hại thiên tai dịch bệnh |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
142.2009.QD.TTg.doc | |
|
VanBanGoc_142.2009.QD.TTg.pdf |