Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất
Số hiệu | 33/2013/TT-BTC | Ngày ban hành | 21/03/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 21/03/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 187 đến số 188 | Ngày đăng công báo | 10/04/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Công Nghiệp / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 33/2013/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 21 tháng 3 năm 2013, nhằm sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Thông tư số 187/2010/TT-BTC. Mục tiêu chính của văn bản này là quy định cơ chế và chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất tại các vùng bị thiệt hại do thiên tai và dịch bệnh.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các chính sách hỗ trợ cho cây trồng, vật nuôi và thủy sản, với đối tượng áp dụng là các hộ nông dân, chủ trang trại, tổ hợp tác và hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều quy định cụ thể về mức hỗ trợ cho từng loại cây trồng và vật nuôi, như:
- Hỗ trợ cho cây trồng với mức thiệt hại từ 30% trở lên.
- Hỗ trợ cho nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản theo mức độ thiệt hại.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc quy định rõ ràng hơn về mức hỗ trợ cụ thể cho từng loại cây trồng và vật nuôi, cũng như việc giao quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quyết định mức hỗ trợ phù hợp với tình hình thực tế địa phương.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và các chính sách hỗ trợ được thực hiện từ ngày 30 tháng 12 năm 2012. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan có thẩm quyền được khuyến khích phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2013/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2013 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 2 THÔNG TƯ SỐ 187/2010/TT-BTC NGÀY 22/11/2010 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, THUỶ SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
1. Hỗ trợ đối với cây trồng bị thiệt hại từ 30% trở lên:
a) Diện tích gieo cấy lúa thuần bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha;
b) Diện tích mạ lúa thuần bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha;
c) Diện tích lúa lai bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha;
d) Diện tích mạ lúa lai bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha;
đ) Diện tích ngô và rau màu các loại thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha;
e) Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha.
Căn cứ mức hỗ trợ quy định nêu trên và mức độ thiệt hại của từng loại cây trồng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể mức hỗ trợ trực tiếp cho các hộ nông dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
2. Hỗ trợ đối với nuôi gia súc, gia cầm:
a) Thiệt hại do thiên tai:
- Gia cầm hỗ trợ từ 10.000 – 20.000 đồng/con;
- Lợn hỗ trợ 750.000 đồng/con;
- Trâu, bò, ngựa hỗ trợ 4.000.000 đồng/con;
- Hươu, nai, cừu, dê hỗ trợ: 2.000.000 đồng/con.
Căn cứ mức hỗ trợ quy định nêu trên và số lượng từng loại gia súc, gia cầm bị thiệt hại, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể mức hỗ trợ trực tiếp cho các hộ nông dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực chăn nuôi bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
b) Thiệt hại do dịch bệnh nguy hiểm:
Việc hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh nguy hiểm thực hiện theo Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và Thông tư số 80/2008/TT-BTC ngày 18/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính để phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm.
3. Hỗ trợ đối với nuôi thủy, hải sản:
a) Diện tích nuôi cá truyền thống bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ từ 7.000.000 – 10.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ từ 3.000.000 – 7.000.000 đồng/ha;
b) Diện tích nuôi tôm quảng canh bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 4.000.000 – 6.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ từ 2.000.000 – 4.000.000 đồng/ha;
c) Diện tích nuôi tôm sú thâm canh bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 6.000.000 – 8.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng/ha;
d) Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 20.000.000 – 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ từ 10.000.000 – 20.000.000 đồng/ha;
đ) Diện tích nuôi ngao bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 40.000.000 – 60.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ từ 20.000.000 – 40.000.000 đồng/ha;
e) Diện tích nuôi cá tra bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 20.000.000 – 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ từ 10.000.000 – 20.000.000 đồng/ha;
g) Lồng, bè nuôi bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ từ 7.000.000 – 10.000.000 đồng/100m3 lồng; thiệt hại từ 30-70% hỗ trợ từ 3.000.000 – 7.000.000 đồng/100m3 lồng.
Căn cứ phương thức, đối tượng nuôi, mật độ thả theo định mức nuôi và thiệt hại thực tế về giống, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định hỗ trợ cụ thể cho các hộ bị thiệt hại theo quy định nêu trên và vận dụng hỗ trợ cho các hộ nuôi loại thuỷ sản cùng nhóm đối tượng không vượt quá mức hỗ trợ được quy định trên.
4. Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản thì mức hỗ trợ tương đương mức hỗ trợ bằng tiền được quy đổi theo giá tại thời điểm hỗ trợ.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các chính sách hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm được thực hiện kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2012.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh
Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
Quyết định 142/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại thiên tai, dịch bệnh
Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/03/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất | |
21/03/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
33.2013.TT.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_33-2013-TT-BTC_33-2013-TT-BTC.pdf |