Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan
Số hiệu | 36/2008/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 12/06/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/07/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 381+382, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 09/07/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Xuân Hà / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | bị thay thế | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2012 |
Tóm tắt
Quyết định 36/2008/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 12 tháng 06 năm 2008, nhằm mục tiêu thiết lập biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt cho Việt Nam, phục vụ cho việc thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN trong giai đoạn 2008-2013.
Văn bản này điều chỉnh các quy định liên quan đến mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước thành viên ASEAN. Đối tượng áp dụng bao gồm các doanh nghiệp và tổ chức thực hiện nhập khẩu hàng hóa từ các quốc gia như Bru-nây, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lay-xi-a, My-an-ma, Phi-líp-pin, Sing-ga-po và Thái Lan.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
- Điều 2: Quy định các điều kiện để hàng hóa được áp dụng mức thuế suất ưu đãi.
- Điều 3: Quy định về hoàn thuế cho hàng hóa đã nộp thuế cao hơn mức quy định.
- Điều 4: Thời gian hiệu lực và việc thay thế các quyết định trước đó.
- Điều 5: Phân công trách nhiệm cho các cơ quan liên quan trong việc thực hiện quyết định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các quyết định trước đó liên quan đến biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, với thời gian áp dụng bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2008/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT) CỦA CÁC NƯỚC ASEAN GIAI ĐOẠN 2008-2013.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 292/NQ-UBTVQH9 ngày 08 tháng 11 năm 1995 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chương trình giảm thuế nhập khẩu của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định thư về việc tham gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thực hiện Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) (sau đây được gọi là Hiệp định CEPT/AFTA), ký tại Băng Cốc ngày 15 tháng 12 năm 1995;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 325/VPCP ngày 15/1/2008 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN giai đoạn 2008-2013, áp dụng cho các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Điều 2. Hàng hoá nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN (viết tắt là thuế suất CEPT) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
b) Được nhập khẩu từ các nước thành viên ASEAN vào Việt Nam, bao gồm các nước sau:
- Bru-nây Đa-ru-sa-lam;
- Vương quốc Cam-pu-chia;
- Cộng hoà In-đô-nê-xi-a;
- Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào;
- Ma-lay-xi-a;
- Liên bang My-an-ma;
- Cộng hoà Phi-líp-pin;
- Cộng hoà Sing-ga-po; và
- Vương quốc Thái lan;
c) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ ASEAN, được xác nhận bằng giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN - Mẫu D (viết tắt là C/O mẫu D) do các cơ quan sau đây cấp:
- Tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam là Bộ Ngoại giao và Ngoại thương;
- Tại Vương quốc Cam-pu-chia là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà In-đô-nê-xi-a là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào là Bộ Công nghiệp và Thương mại;
- Tại Ma-lay-xi-a là Bộ Ngoại thương và Công nghiệp;
- Tại Liên bang My-an-ma là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hòa Phi-líp-pin là Bộ Tài chính;
- Tại Cộng hòa Sing-ga-po là Cơ quan Hải quan; và
- Tại Vương quốc Thái lan là Bộ Thương mại.
d) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu là thành viên của ASEAN đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 3. Hàng hoá thuộc các tờ khai hải quan hàng nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 01/01/2008 đến trước ngày có hiệu lực thi hành của Quyết định này, đủ điều kiện để áp dụng mức thuế suất quy định tại Quyết định này nhưng đã nộp thuế với mức thuế suất cao hơn sẽ được xử lý hoàn trả số tiền thuế chênh lệch.
Hồ sơ xét hoàn thuế nhập khẩu bao gồm:
a) Công văn yêu cầu xét hoàn thuế đã nộp trong đó nêu rõ loại hàng hoá, số tiền thuế, lý do yêu cầu hoàn thuế, Tờ khai hải quan. Trường hợp có nhiều loại hàng hoá thuộc nhiều Tờ khai hải quan khác nhau thì phải liệt kê các Tờ khai hải quan yêu cầu hoàn thuế; cam kết kê khai chính xác, cung cấp đúng hồ sơ đề nghị xét hoàn thuế (01 bản chính);
b) Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu).
c) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá C/O - Mẫu D, quy định tại điểm (c), điều 2 của Quyết định này (bản gốc).
d) Chứng từ nộp thuế nhập khẩu (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu).
e) Hợp đồng nhập khẩu (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu).
f) Hợp đồng ủy thác, nếu là nhập khẩu ủy thác (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu)
g) Bảng kê danh mục tài liệu của hồ sơ yêu cầu xét hoàn thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu nêu trên không muộn hơn ngày 15 tháng 10 năm 2008. Cục Hải quan địa phương có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra, xem xét hoàn thuế nhập khẩu, xử lý số tiền thuế được hoàn do nộp thừa theo hướng dẫn tại điểm 5, mục IV, phần E Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 09/2006/QĐ-BTC ngày 28/2/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN giai đoạn 2006-2013 và Quyết định số 25/2007/QĐ-BTC ngày 16/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2006/QĐ-BTC ngày 28/2/2006 nói trên.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị quyết 292/1995/NQ-UBTVQH9 Chương trình giảm thuế nhập khẩu Việt Nam để thực hiện Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếQuyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 09/2006/QĐ-BTC danh mục hàng hóa,thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thực hiện hiệp định ưu đãi thuế quan hiệp định chung Asean 2006-2013
Nghị quyết 292/1995/NQ-UBTVQH9 Chương trình giảm thuế nhập khẩu Việt Nam để thực hiện Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/06/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan | |
24/07/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan | |
27/08/2009 | Được bổ sung | Thông tư 173/2009/TT-BTC sửa đổi Quyết định 36/2008/QĐ-BTC 111/2008 112/2008 Biểu thuế ưu đãi đặc biệt VN mậu dịch tự do ASEAN–Hàn Quốc 2009-2011 | Xem tại đây |
01/01/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan | |
01/01/2012 | Bị thay thế | Thông tư 161/2011/TT-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
36.2008.QD.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_26538_1.pdf | |
|
VanBanGoc_36-2008-QĐ-BTC_26538_1.pdf | |
|
VanBanGoc_Bieu thue.pdf |