Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC
Số hiệu | 25/2007/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 16/04/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 04/07/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 384 + 385, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 19/06/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 36/2008/QĐ-BTC Về việc ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (cept) của các nước Asean giai đoạn 2008-2013 | Ngày hết hiệu lực | 24/07/2008 |
Tóm tắt
Quyết định 25/2007/QĐ-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC về danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam trong khuôn khổ Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các cam kết thương mại trong khu vực ASEAN, đồng thời thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và các nước thành viên.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các hàng hóa nhập khẩu từ các nước ASEAN, cụ thể là 10 quốc gia thành viên như Bru-nây, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lay-xi-a, My-an-ma, Phi-líp-pin, Sing-ga-po và Thái Lan. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp và tổ chức có hoạt động nhập khẩu hàng hóa từ các nước này.
Quyết định được cấu trúc thành 4 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi tên quy định và danh mục hàng hóa liên quan đến thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
- Điều 2: Quy định các điều kiện để hàng hóa được áp dụng mức thuế suất CEPT.
- Điều 3: Hiệu lực thi hành của quyết định sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
- Điều 4: Quy định trách nhiệm thi hành của các cơ quan liên quan.
Các điểm mới trong quyết định này chủ yếu tập trung vào việc làm rõ các điều kiện áp dụng thuế suất ưu đãi và quy định về chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 5 năm 2007 và áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu kể từ thời điểm này.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2007/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2006/QĐ-BTC NGÀY 28/2/2006 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HOÁ VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT) CỦA CÁC NƯỚC ASEAN GIAI ĐOẠN 2006-2013
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 292/NQ-UBTVQH9 ngày 08 tháng 11 năm 1995 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về chương trình giảm thuế nhập khẩu của Việt Nam để thực hiện Hiệp
định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước
ASEAN;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày
14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định thư về việc tham gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam vào Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để
thực hiện Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) (sau đây được gọi là Hiệp định
CEPT/AFTA), ký tại Băng Cốc ngày 15 tháng 12 năm 1995;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi tên quy định tại Điều 1 của Quyết định số 09/2006/QĐ-BTC ngày 28/2/2006 về việc ban hành Danh mục hàng hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN giai đoạn 2006-2013 và Danh mục kèm theo thành “Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN ”.
Điều 2.
Hàng hoá nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt của Việt
b) Được nhập khẩu từ các nước
thành viên ASEAN vào Việt
- Bru-nây Đa-ru-sa-lam;
- Vương quốc Cam-pu-chia;
- Cộng hoà In-đô-nê-xi-a;
- Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào;
- Ma-lay-xi-a;
- Liên bang My-an-ma;
- Cộng hoà Phi-líp-pin;
- Cộng hoà Sing-ga-po; và
- Vương quốc Thái lan;
c) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ ASEAN, được xác nhận bằng giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN - Mẫu D (viết tắt là C/O mẫu D) do các cơ quan sau đây cấp:
- Tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam là Bộ Ngoại giao và ngoại thương;
- Tại Vương quốc Cam-pu-chia là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà In-đô-nê-xi-a là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào là Bộ Thương mại;
- Tại Ma-lay-xi-a là Bộ Ngoại thương và công nghiệp;
- Tại Liên bang My-an-ma là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hòa Phi-líp-pin là Bộ Tài chính;
- Tại Cộng hòa Sing-ga-po là Cơ quan Hải quan; và
- Tại Vương quốc Thái lan là Bộ Thương mại.
d) Được vận chuyển thẳng từ nước
xuất khẩu là thành viên của ASEAN đến Việt
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị quyết 292/1995/NQ-UBTVQH9 Chương trình giảm thuế nhập khẩu Việt Nam để thực hiện Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC]"
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/04/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC | |
04/07/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC | |
24/07/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 25 /2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam CEPT các nước ASEAN bổ sung Quyết định 09/2006/QĐ-BTC | |
24/07/2008 | Bị thay thế | Quyết định 36/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
25.2007.QD.BTC.doc |