Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 – Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện
| Số hiệu | 07/2005/QĐ-BTNMT | Ngày ban hành | 20/09/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 17/10/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 02 - 10/2005; | Ngày đăng công báo | 02/10/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Mai Ái Trực / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT được ban hành bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường vào ngày 20 tháng 09 năm 2005, nhằm mục tiêu bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 về tiêu chuẩn thải trong ngành công nghiệp nhiệt điện. Quyết định này có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ môi trường, đặc biệt là trong việc kiểm soát ô nhiễm từ các nhà máy nhiệt điện.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các dự án nhà máy nhiệt điện xây dựng mới, các dự án mở rộng nâng công suất nhà máy đang hoạt động, và các nhà máy nhiệt điện đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước thời điểm Quyết định có hiệu lực. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động sản xuất điện từ nhiệt điện.
Quyết định được cấu trúc thành ba điều chính. Điều 1 quy định việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn TCVN 7440:2005, với thời hạn cụ thể cho các nhà máy đang hoạt động. Điều 2 nêu rõ các hệ số vùng, khu vực và phương pháp tính nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm như SO2, NOX và bụi trong khí thải. Điều 3 quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng các hệ số công suất và khu vực, giúp các nhà máy nhiệt điện dễ dàng hơn trong việc tuân thủ các tiêu chuẩn về ô nhiễm. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, với lộ trình thực hiện cụ thể cho các nhà máy hiện tại và mới.
|
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 07/2005/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BẮT BUỘC ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7440:2005 – TIÊU CHUẨN THẢI NGÀNH CÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 143/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 14 Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1793/QĐ-BKHCN ngày 20 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440 : 2005 - Tiêu chuẩn thải cho ngành công nghiệp nhiệt điện;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440: 2005 - Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện, do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành tại Quyết định số 1793/QĐ-BKHCN ngày 20 tháng 7 năm 2005 theo quy định sau:
- Các dự án nhà máy nhiệt điện xây dựng mới, các dự án mở rộng nâng công suất nhà máy nhiệt điện đang hoạt động bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440 : 2005 kể từ thời điểm Quyết định về việc bắt buộc áp dụng này có hiệu lực thi hành.
- Các nhà máy nhiệt điện đang hoạt động, các dự án nhà máy nhiệt điện đã được phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường trước ngày Quyết định về việc bắt buộc áp dụng này có hiệu lực thi hành phải áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, trừ các nhà máy có tên trong Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải xử lý triệt để theo quy định tại Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Các hệ số vùng, khu vực (Kv), hệ số công suất (Kp) và phương pháp tính nồng độ tối đa cho phép của SO2, NOX và bụi trong khí thải nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu than hoặc dầu được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH HỆ SỐ CÔNG SUẤT (Kp), HỆ SỐ VÙNG,
KHU VỰC (Kv) VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA NOx,
SO2 VÀ BỤI TRONG KHÍ THẢI NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU THAN
HOẶC DẦU ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7740:2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Công thức tính nồng độ tối đa cho phép
Nồng độ tối đa cho phép các chất ô nhiễm (SO2, NOX và bụi) trong khí thải nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu than hoặc dầu thải ra môi trường không khí được tính như sau:
Cmax = Ctc x Kp x Kv
Trong đó:
Cmax là nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm trong khí thải của nhà máy nhiệt điện thải ra môi trường không khí, tính bằng miligam trên mét khối khí thải ở điều kiện tiêu chuẩn (mg/Nm3);
Ctc là giá trị nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005;
Kp là hệ số công suất của nhà máy nhiệt điện (hệ số theo quy mô nguồn thải).
Kv là hệ số vùng, khu vực xây dựng nhà máy nhiệt điện.
2. Giá trị hệ số Kp
Giá trị hệ số Kp được quy định tại Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1: Giá trị hệ số Kp ứng với công suất nhà máy nhiệt điện
|
Công suất nhà máy nhiệt điện |
Hệ số Kp |
|
P ≤ 300 MW |
Kp = 1 |
|
300 MW < P ≤ 600MW |
Kp = 0,85 |
|
P > 600 MW |
Kp = 0,7 |
P là tổng công suất của nhà máy nhiệt điện xây dựng mới, bao gồm một tổ máy hoặc nhiều tổ máy. Đối với các dự án mở rộng nâng công suất nhà máy đang hoạt động, P là tổng công suất các tổ máy mới (tổng công suất mở rộng nhà máy).
3. Giá trị hệ số Kv
Giá trị hệ số Kv được quy định tại Bảng 2 dưới đây.
Bảng 2: Giá trị hệ số Kv ứng với các vùng, khu vực xây dựng nhà máy nhiệt điện.
|
Phân vùng |
Hệ số Kv |
|
|
Vùng 1 |
Khu đô thị đặc biệt (1), đô thị loại I (1), vùng sinh thái nhạy cảm (2) |
0,6 |
|
Vùng 2 |
Khu đô thị loại II, III, IV (1) |
0,8 |
|
Vùng 3 |
Khu công nghiệp |
1,0 |
|
Vùng 4 |
Đồng bằng nông thôn và miền núi và khu đô thị loại V (3) |
1,2 |
Chú thích:
(1) Đô thị được xác định theo quy định tại Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 5 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ.
(2) Vùng sinh thái nhạy cảm là các vườn quốc gia, khu bảo tồn, khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn giống/loài, khu bảo vệ cảnh quan, di tích lịch sử văn hoá được Thủ tướng chính phủ hoặc bộ chủ quản ra quyết định thành lập.
(3) Trường hợp nhà máy nhiệt điện đặt ở vùng 4 nhưng khoảng cách giữa nhà máy nhiệt điện đến ranh giới các vùng 1, 2 và 3 nhỏ hơn hoặc bằng 5 km thì áp dụng hệ số khu vực Kv tương ứng theo các vùng 1, 2 và 3 (Kv tương ứng là 0,6; 0,8 và 1).
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 – Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 175-CP hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường
Luật Bảo vệ môi trường 1993
Nghị định 143/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường sửa đổi NĐ175/CP
Nghị định 91/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài nguyên và Môi trường
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 – Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 – Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 – Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 – Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 – Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 – Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 – Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 – Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 – Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 – Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 – Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 – Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 – Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 – Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 – Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 20/09/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 – Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện | |
| 17/10/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 – Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
07.2005.QD.BTNMT.doc |