Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước
Số hiệu | 02/2015/NĐ-CP | Ngày ban hành | 02/01/2015 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 16/02/2015 |
Nguồn thu thập | Công báo số 161+162, năm 2015 | Ngày đăng công báo | 27/01/2015 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 02/2015/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 162/2006/NĐ-CP về chế độ tiền lương và trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước. Mục tiêu chính của Nghị định này là cải thiện chế độ đãi ngộ cho cán bộ, công chức trong ngành Kiểm toán Nhà nước, đồng thời quy định rõ hơn về chế độ ưu tiên đối với kiểm toán viên nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm chế độ tiền lương, trang phục và chế độ ưu tiên cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Kiểm toán Nhà nước. Đối tượng áp dụng là các chức danh lãnh đạo và chuyên môn trong ngành Kiểm toán Nhà nước.
Cấu trúc chính của Nghị định bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Quy định về phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng.
- Điều 5: Chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức và người lao động thuộc Kiểm toán Nhà nước.
- Điều 2: Hiệu lực thi hành.
- Điều 3: Trách nhiệm thi hành.
Nghị định cũng quy định rõ về việc trích 5% số tiền do Kiểm toán Nhà nước phát hiện và kiến nghị để khuyến khích cán bộ, công chức, và sử dụng cho đầu tư cơ sở vật chất. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 02 năm 2015 và bãi bỏ Nghị định số 32/2011/NĐ-CP. Trách nhiệm thi hành được giao cho Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2015 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 162/2006/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG, CHẾ ĐỘ TRANG PHỤC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VÀ CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước; bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước; chế độ ưu tiên đối với kiểm toán viên nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 794/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 22 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức và người lao động của Kiểm toán Nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 670a/2013/NQ-UBTVQH13 ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi tỷ lệ phần trăm, được trích, được sử dụng từ số tiền do Kiểm toán Nhà nước phát hiện và kiến nghị trong Nghị quyết số 794/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 22 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 162/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về chế độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước và chế độ ưu tiên đối với kiểm toán viên nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 162/2006/NĐ-CP).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 162/2006/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 32/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 162/2006/NĐ-CP
1. “Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về chế độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước và chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức và người lao động thuộc Kiểm toán Nhà nước.”
2. “Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Kiểm toán Nhà nước, gồm:
1. Các chức danh lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước và các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Kiểm toán Nhà nước quy định tại Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước; bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước; chế độ ưu tiên đối với kiểm toán viên nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11).
2. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này.”
3. “Điều 5. Chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức và người lao động thuộc Kiểm toán Nhà nước
1. Hàng năm, căn cứ vào kết quả thực hiện kiến nghị kiểm toán, Kiểm toán Nhà nước được trích 5% số tiền do Kiểm toán Nhà nước phát hiện và kiến nghị, bao gồm:
a) Các khoản tăng thu ngân sách nhà nước về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác đã thực nộp vào ngân sách nhà nước;
b) Các khoản đã thực chi ngân sách sai chế độ đã nộp lại ngân sách nhà nước;
c) Các khoản đã thực chi ngân sách sai chế độ đã xử lý giảm chi, giảm thanh toán vào ngân sách năm sau.
2. Số kinh phí 5% được sử dụng cho các nội dung sau đây:
a) Chi khuyến khích, thưởng cho cán bộ, công chức và người lao động của Kiểm toán Nhà nước không vượt quá 0,8 lần lương cấp bậc, phụ cấp chức vụ, vượt khung và phụ cấp nghề nghiệp;
b) Số kinh phí còn lại sau khi chi khuyến khích, thưởng cho cán bộ, công chức và người lao động thuộc Kiểm toán Nhà nước, được sử dụng để đầu tư cơ sở vật chất và tăng cường năng lực hoạt động của ngành.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2015.
2. Bãi bỏ Nghị định số 32/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 162/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về chế độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước và chế độ ưu tiên đối với kiểm toán viên nhà nước.
3. Các chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức và người lao động thuộc Kiểm toán Nhà nước được thực hiện kể từ ngày Nghị quyết số 794/2009/NQ-UBTVQH11 ngày 22 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội có hiệu lực thi hành.
4. Căn cứ để trích 5% kinh phí của Kiểm toán Nhà nước là số tiền đã thực nộp ngân sách nhà nước từ năm 2011 theo kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện trích lập và sử dụng nguồn kinh phí 5% số tiền do Kiểm toán Nhà nước phát hiện và kiến nghị.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng Kiểm toán Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị quyết 1003/2006/NQ-UBTVQH11 phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ, trang phục cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước,Kiểm toán viên nhà nước
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị quyết 1003/2006/NQ-UBTVQH11 phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ, trang phục cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước,Kiểm toán viên nhà nước
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
02/01/2015 | Văn bản được ban hành | Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước | |
16/02/2015 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước | |
01/07/2018 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 66/2018/NĐ-CP Quy định về chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
02.2015.ND.CP.doc | |
|
VanBanGoc_02.2015.NĐ.CP.pdf |