Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương
Số hiệu | 32/2011/NĐ-CP | Ngày ban hành | 16/05/2011 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/07/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo từ số 345 đến số 346, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 31/05/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Nghị định 02/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 162/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về chế độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước và chế độ ưu tiên đối với kiểm toán viên nhà nước | Ngày hết hiệu lực | 16/02/2015 |
Tóm tắt
Nghị định 32/2011/NĐ-CP, ban hành ngày 16 tháng 5 năm 2011, nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 162/2006/NĐ-CP về chế độ tiền lương, trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước và chế độ ưu tiên đối với kiểm toán viên nhà nước. Mục tiêu chính của nghị định này là cải thiện chế độ đãi ngộ và khuyến khích cán bộ, công chức trong lĩnh vực kiểm toán.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm các quy định về tiền lương, trang phục và chế độ ưu tiên cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc Kiểm toán Nhà nước. Đối tượng áp dụng là các chức danh lãnh đạo và chuyên môn trong ngành kiểm toán, cũng như cán bộ, công chức và người lao động không thuộc các chức danh này.
Nghị định được cấu trúc thành ba điều chính. Điều 1 quy định về chế độ tiền lương và trang phục, Điều 2 xác định đối tượng áp dụng, và Điều 3 nêu rõ trách nhiệm thi hành. Một điểm mới đáng chú ý là quy định về việc trích 2% số tiền do Kiểm toán Nhà nước phát hiện và kiến nghị để khuyến khích cán bộ, công chức, đồng thời đầu tư cho cơ sở vật chất của ngành.
Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2011, với các chế độ ưu tiên được thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 794/2009/NQ-UBTVQH12. Bộ Tài chính được giao trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các quy định liên quan đến việc trích lập và sử dụng nguồn kinh phí này.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2011/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2011 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 162/2006/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG, CHẾ ĐỘ TRANG PHỤC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VÀ CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh
đạo Kiểm toán Nhà nước; bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức
Kiểm toán Nhà nước; chế độ ưu tiên đối với kiểm toán viên nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 794/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 22 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức và
người lao động của Kiểm toán Nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết số
1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 162/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về chế độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước và chế độ ưu tiên đối với kiểm toán viên nhà nước như sau:
1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 1. Nghị định này quy định về chế độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước và chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức và người lao động thuộc Kiểm toán Nhà nước”.
2. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 2. Nghị định này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Kiểm toán Nhà nước, gồm:
1. Các chức danh lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước và các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Kiểm toán Nhà nước quy định tại Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước; bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước; chế độ ưu tiên đối với kiểm toán viên nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11).
2. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này.”
3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức và người lao động thuộc Kiểm toán Nhà nước
1. Hàng năm, căn cứ vào kết quả thực hiện kiến nghị kiểm toán, Kiểm toán Nhà nước được trích 2% số tiền do Kiểm toán Nhà nước phát hiện và kiến nghị, bao gồm:
a) Các khoản tăng thu ngân sách nhà nước về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác đã nộp vào ngân sách nhà nước;
b) Các khoản chi ngân sách sai chế độ đã nộp lại ngân sách nhà nước;
c) Các khoản chi ngân sách sai chế độ đã xử lý giảm chi, giảm thanh toán vào ngân sách năm sau.
2. Số kinh phí 2% được sử dụng cho các nội dung sau đây:
a) Chi khuyến khích, thưởng cho cán bộ, công chức và người lao động thuộc Kiểm toán Nhà nước không vượt quá 0,8 lần mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thâm niên nghề và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
b) Số kinh phí còn lại sau khi chi khuyến khích, thưởng cho cán bộ, công chức và người lao động thuộc Kiểm toán Nhà nước, được sử dụng để đầu tư cơ sở vật chất và tăng cường năng lực hoạt động của ngành.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2011.
2. Các chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức và người lao động thuộc Kiểm toán Nhà nước được thực hiện kể từ ngày Nghị quyết số 794/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 22 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội có hiệu lực thi hành.
3. Việc xác định căn cứ để trích 2% kinh phí của Kiểm toán Nhà nước đối với việc thực hiện kết quả kiểm toán từ năm 2007 đến năm 2010 theo quyết định của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện trích lập và sử dụng nguồn kinh phí 2% số tiền do Kiểm toán Nhà nước phát hiện và kiến nghị.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng Kiểm toán Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị quyết 1003/2006/NQ-UBTVQH11 phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ, trang phục cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước,Kiểm toán viên nhà nước
Thông tư 160/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2007/TT-BTC
Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Nghị định 66/2018/NĐ-CP Quy định về chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương]"
Nghị quyết 1003/2006/NQ-UBTVQH11 phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ, trang phục cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước,Kiểm toán viên nhà nước
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/05/2011 | Văn bản được ban hành | Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương | |
01/07/2011 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương | |
16/02/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 32/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP chế độ tiền lương | |
16/02/2015 | Bị bãi bỏ | Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi 162/2006/NĐ-CP tiền lương trang phục cán bộ Kiểm toán Nhà nước | |
01/07/2018 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 66/2018/NĐ-CP Quy định về chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
32.2011.ND.CP.zip | |
|
VanBanGoc_32_2011_NĐ-CP.pdf |