Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước
Số hiệu | 325/2016/UBTVQH14 | Ngày ban hành | 29/12/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 29/12/2016 |
Nguồn thu thập | Cổng thông tin điện tử Kiểm toán nhà nước | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ủy ban thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 được ban hành bởi Ủy ban Thường vụ Quốc hội vào ngày 29 tháng 12 năm 2016, nhằm quy định chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán Nhà nước. Mục tiêu chính của Nghị quyết là thiết lập một khung pháp lý rõ ràng cho chế độ lương, phụ cấp và trang phục của cán bộ, công chức trong ngành Kiểm toán Nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm các quy định về bảng hệ số lương, phụ cấp chức vụ, chế độ ưu đãi theo nghề, trang phục và chế độ ưu tiên cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán Nhà nước. Đối tượng áp dụng chủ yếu là cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Kiểm toán Nhà nước.
Nghị quyết được cấu trúc thành ba điều chính, cùng với sáu phụ lục chi tiết. Các điểm nổi bật bao gồm:
- Điều 1: Phê chuẩn bảng hệ số lương và phụ cấp cho các chức danh trong Kiểm toán Nhà nước.
- Điều 2: Chính phủ có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các chế độ ưu tiên.
- Điều 3: Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi ký ban hành.
Các phụ lục cung cấp thông tin chi tiết về hệ số lương, chế độ phụ cấp, trang phục và các quy định liên quan đến chế độ ưu đãi. Nghị quyết này thay thế các nghị quyết trước đó liên quan đến chế độ lương và phụ cấp của cán bộ, công chức trong ngành Kiểm toán Nhà nước.
Hiệu lực của Nghị quyết bắt đầu từ ngày ký, đồng thời các nghị quyết trước đó liên quan đến chế độ này sẽ hết hiệu lực.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 325/2016/UBTVQH14 |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp Luật số 80/2015/QH13;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước số 81/2015/QH13;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1667/TTr-KTNN ngày 16/12/2016 của Kiểm toán nhà nước và Báo cáo thẩm tra số 271/BC-UBTCNS 14 ngày 21/12/2016 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách về việc ban hành Quy định chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán nhà nước,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1
Phê chuẩn bảng hệ số lương Tổng Kiểm toán nhà nước; bảng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Kiểm toán nhà nước; bảng hệ số lương của công chức Kiểm toán nhà nước; chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức Kiểm toán nhà nước; chế độ trang phục của cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán nhà nước; chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước theo các phụ lục 1, 2, 3, 4, 5 và 6 kèm theo.
Điều 2
Chính phủ hướng dẫn thực hiện chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước theo quy định tại Nghị quyết này. Việc chuyển xếp lương, chế độ nâng bậc lương và các chế độ khác liên quan đến tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo các văn bản hướng dẫn về tiền lương của Chính phủ.
Điều 3
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03/3/2006 phê chuẩn Bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán nhà nước; Bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán nhà nước; Chế độ ưu tiên đối với kiểm toán viên nhà nước; Nghị quyết số 794/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 22/6/2009 về sửa đổi, bổ sung chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03/3/2006; Nghị quyết số 670a/2013/NQ-UBTVQH13 ngày 14/10/2013 sửa đổi tỷ lệ phần trăm được trích, được sử dụng từ số tiền do Kiểm toán nhà nước phát hiện và kiến nghị trong Nghị quyết số 794/2009/NQ-UBTVQH12 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành./.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI |
PHỤ LỤC 1
BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG CỦA TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Chức danh |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Tổng Kiểm toán nhà nước |
Hệ số lương |
Hệ số lương |
9,70 |
10,30 |
PHỤ LỤC 2
BẢNG HỆ SỐ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CỦA KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Số TT |
Chức danh |
Hệ số phụ cấp chức vụ |
1 |
Phó Tổng Kiểm toán nhà nước |
1,30 |
2 |
Vụ trưởng, Kiểm toán trưởng và tương đương |
1,00 |
3 |
Phó Vụ trưởng, Phó kiểm toán trưởng và tương đương |
0,80 |
4 |
Trưởng phòng và tương đương |
0,60 |
5 |
Phó trưởng phòng và tương đương |
0,40 |
PHỤ LỤC 3
BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG CỦA CÔNG CHỨC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Số TT |
Nhóm chức danh |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
1 |
Loại A3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
6,20 |
6,56 |
6,92 |
7,28 |
7,64 |
8,00 |
|
|
|
|
2 |
Loại A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
4,40 |
4,74 |
5,08 |
5,42 |
5,76 |
6,10 |
6,44 |
6,78 |
|
|
Loại A1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hệ số lương |
2,34 |
2,67 |
3,00 |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
Ghi chú:
Đối tượng áp dụng bảng lương cán bộ, công chức ngành Kiểm toán nhà nước như sau:
- Loại A3 gồm: Chuyên viên cao cấp, Kiểm toán viên cao cấp và tương đương;
- Loại A2 gồm: Chuyên viên chính, Kiểm toán viên chính và tương đương;
- Loại A1 gồm: Chuyên viên, Kiểm toán viên và tương đương.
PHỤ LỤC 4
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI THEO NGHỀ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
1. Đối tượng được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức Kiểm toán nhà nước được thực hiện từ 01 tháng 01 năm 2016, bao gồm:
a) Kiểm toán viên cao cấp, gồm cả chức danh Tổng Kiểm toán nhà nước được hưởng thêm 15% mức lương hiện hưởng;
b) Kiểm toán viên chính được hưởng thêm 20% mức lương hiện hưởng;
c) Kiểm toán viên được hưởng thêm 25% mức lương hiện hưởng.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 nêu trên không được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức Kiểm toán nhà nước trong các trường hợp sau:
a) Miễn nhiệm, nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ việc hoặc được thuyên chuyển, Điều động sang cơ quan khác không thuộc cơ quan Kiểm toán nhà nước;
b) Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
c) Thời gian đi học tập trung trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;
d) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 01 tháng liên tục trở lên;
đ) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội;
e) Thời gian bị đình chỉ công tác.
3. Kinh phí để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán nhà nước được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Kiểm toán nhà nước.
PHỤ LỤC 5
CHẾ ĐỘ TRANG PHỤC CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại Kiểm toán nhà nước được cấp phát trang phục như sau:
1. Trang phục cấp phát theo niên hạn:
- Trang phục xuân hè: 1 bộ/ 1 năm (lần đầu cấp 2 bộ);
- Trang phục thu đông: 1 bộ/ 2 năm (lần đầu cấp 2 bộ);
- Áo sơmi dài tay: 1 chiếc/1 năm (lần đầu cấp 2 chiếc);
- Cravat: 1 cái/ 2 năm;
- Cặp tài liệu: 1 cái/ 2 năm;
- Thắt lưng: 1 cái/ 2 năm;
- Giầy da: 1 đôi/ 2 năm;
- Dép quai hậu: 1 đôi/ 1 năm;
- Bít tất: 2 đôi/ 1 năm;
- Áo mưa: 1 chiếc/ 1 năm;
- Áo khoác chống rét: 1 chiếc/ 5 năm.
2. Trang phục cấp phát một lần (cấp bổ sung khi bị hư hỏng, thay đổi chức vụ):
- Mũ;
- Phù hiệu;
- Biển tên.
Kinh phí để thực hiện chế độ trang phục của cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán nhà nước được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Kiểm toán nhà nước. Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định cụ thể về hình thức màu sắc, kiểu dáng của trang phục trong ngành Kiểm toán nhà nước.
PHỤ LỤC 6
CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ
NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
1. Kiểm toán nhà nước được trích 5% số tiền do Kiểm toán nhà nước phát hiện và kiến nghị, bao gồm:
a) Các khoản tăng thu ngân sách nhà nước về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác;
b) Các khoản đã chi ngân sách sai chế độ đã nộp lại ngân sách nhà nước;
c) Các khoản đã chi ngân sách sai chế độ đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý giảm chi, giảm thanh toán;
d) Các khoản kinh phí bố trí dự toán vượt định mức phân bổ, sai nguồn do Kiểm toán nhà nước phát hiện và kiến nghị đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý thu hồi nộp ngân sách nhà nước.
2. Kho bạc Nhà nước xác nhận các khoản tăng thu ngân sách nhà nước, các khoản chi ngân sách sai chế độ đã nộp ngân sách nhà nước, các khoản chi ngân sách sai chế độ đã giảm chi, giảm thanh toán trong ngân sách năm sau, các khoản kinh phí bố trí dự toán vượt định mức phân bổ, sai nguồn của các cơ quan, đơn vị thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước.
3. Kiểm toán nhà nước sử dụng số kinh phí 5% để chi cho các nội dung sau:
a) Chi khuyến khích, thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán Nhà nước không vượt quá 0,8 lần lương cấp bậc, phụ cấp chức vụ, vượt khung và phụ cấp ưu đãi theo nghề;
b) Số kinh phí còn lại sau khi chi khuyến khích, thưởng cho cán bộ, công chức viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước được sử dụng để đầu tư cơ sở vật chất và tăng cường năng lực hoạt động của ngành.
4. Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu xác nhận làm căn cứ tính 5% cho Kiểm toán nhà nước. Hàng năm, Tổng Kiểm toán nhà nước báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội phương án phân bổ và sử dụng số kinh phí trên.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếNghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 bổ sung chế độ ưu tiên cán bộ, công chức và người lao động của kiểm toán nhà nước theo NĐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị quyết 1003/2006/NQ-UBTVQH11 phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ, trang phục cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước,Kiểm toán viên nhà nước
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/12/2016 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước | |
29/12/2016 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 chế độ cán bộ công chức của Kiểm toán Nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
325_2016_UBTVQH14_336289 (3).doc |