Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học
Số hiệu | 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV | Ngày ban hành | 06/11/2015 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 25/12/2015 |
Nguồn thu thập | Công báo số 1161 + 1162/2015 | Ngày đăng công báo | 01/12/2015 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Văn Ga / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 12/12/2020 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc bổ nhiệm và xếp lương, đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quản lý viên chức giảng dạy.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các viên chức giảng dạy theo quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV. Đối tượng áp dụng là viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.
Cấu trúc của Thông tư gồm 8 điều, trong đó nổi bật là các quy định về nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương (Điều 2), các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp (Điều 3), và cách xếp lương cho các chức danh nghề nghiệp (Điều 5). Thông tư cũng quy định các điều khoản chuyển tiếp và tổ chức thực hiện, nhằm đảm bảo việc áp dụng hiệu quả.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định cụ thể về cách xếp lương cho các chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy, cũng như hướng dẫn bổ nhiệm cho những viên chức đã được công nhận chức danh Giáo sư, Phó giáo sư. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 12 năm 2015, và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan có thẩm quyền được khuyến khích phản ánh để được giải quyết.
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO - |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV |
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2015 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC GIẢNG DẠY TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục đại học;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư liên tịch này hướng dẫn thực hiện bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giảng dạy theo quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV).
2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với viên chức giảng dạy được quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV .
Điều 2. Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giảng dạy quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (trừ trường hợp viên chức giảng dạy được công nhận hoặc bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó giáo sư theo quy định).
Điều 3. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch giảng viên quy định tại Quyết định số 202/TTCP-VC ngày 08 tháng 6 năm 1994 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành giáo dục đào tạo (sau đây viết tắt là Quyết định số 202/TTCP-VC); Quyết định số 538/TCCP-TC ngày 18 tháng 12 năm 1995 của Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc thay đổi tên gọi các ngạch công chức giảng dạy và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch trong trường đại học, cao đẳng (sau đây viết tắt là Quyết định số 538/TCCP-TC); Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức (sau đây viết tắt là Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV), nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV , cụ thể như sau:
1. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Giảng viên cao cấp, mã số 15.109.
2. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Giảng viên chính, mã số 15.110.
3. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Giảng viên, mã số 15.111.
Điều 4. Đối với viên chức giảng dạy được công nhận chức danh Giáo sư, Phó giáo sư trước năm 2009 hoặc được bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó giáo sư từ năm 2009 trở đi
1. Đối với viên chức giảng dạy được công nhận hoặc bổ nhiệm chức danh Giáo sư:
a) Trường hợp đã được bổ nhiệm ngạch Giáo sư - Giảng viên cao cấp, mã số 15.109 thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01;
b) Trường hợp đang giữ ngạch Giảng viên cao cấp, mã số 15.109 thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01 và được xếp lương lên một bậc trên liền kề của bậc lương chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm;
c) Trường hợp đang giữ ngạch Phó giáo sư - Giảng viên chính, mã số 15.110 thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01.
2. Đối với viên chức giảng dạy được công nhận hoặc bổ nhiệm chức danh Phó giáo sư thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01.
3. Việc xếp lương đối với trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2007/TT-BNV).
4. Chính sách lương đối với viên chức giảng dạy có chức danh Giáo sư theo quy định tại Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục đại học được hướng dẫn tại một văn bản khác.
Điều 5. Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Giảng viên cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Giảng viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Giảng viên (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
2. Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định tại Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được xếp lương vào các ngạch viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập theo quy định tại Quyết định số 202/TTCP-VC, Quyết định số 538/TCCP-TC , Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được thực hiện như sau:
Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập có hệ số bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A đã xếp ngạch Giảng viên, mã số 15.111, bậc 4, hệ số lương 3,33 kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014. Nay được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03 thì xếp bậc 4, hệ số lương 3,33 của chức danh nghề nghiệp Giảng viên (hạng III) kể từ ngày ký quyết định; thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
3. Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giảng dạy được thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập theo quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC ; Quyết định số 538/TCCP-TC ; Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV , nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV thì cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm tạo điều kiện để viên chức bổ sung những tiêu chuẩn còn thiếu của chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy được bổ nhiệm.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Người đứng đầu các cơ sở giáo dục đại học công lập trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm:
a) Rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy thuộc thẩm quyền quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt hoặc quyết định theo thẩm quyền được phân cấp;
b) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc diện quản lý vào chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy tương ứng theo thẩm quyền hoặc theo thẩm quyền được phân cấp, ủy quyền.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập;
b) Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức giảng dạy thuộc phạm vi quản lý từ ngạch viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy tương ứng quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV và Thông tư liên tịch này; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương;
c) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức thuộc diện quản lý vào chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy tương ứng theo thẩm quyền. Đối với các trường hợp bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp Giảng viên cao cấp (hạng I) thì có văn bản đề nghị Bộ Nội vụ quyết định;
d) Báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy thuộc phạm vi quản lý về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2015.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư liên tịch này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới đó.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp và chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy đại học công lập] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất
Nghị định 29/2012/NĐ-CP tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương mới nhất
Nghị định 141/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục đại học mới nhất
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 32/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Giáo dục Đào tạo]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất
Nghị định 29/2012/NĐ-CP tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương mới nhất
Nghị định 141/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục đại học mới nhất
Nghị định 58/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nội vụ
Thông tư 02/2007/TT-BNV Hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học]"
Quyết định 78/2004/QĐ-BNV Danh mục các ngạch công chức,viên chức
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Nghị định 141/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục đại học mới nhất
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/11/2015 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học | |
25/12/2015 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học | |
12/12/2020 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy cơ sở giáo dục đại học | |
12/12/2020 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT mã số nghề nghiệp bổ nhiệm viên chức giảng dạy trong cơ sở công lập mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
28.2015.TTLT.BGDĐT.BNV.doc | |
|
VanBanGoc_28.2015.TTLT.BGDĐT.BNV.pdf |