Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng
Số hiệu | 163/2013/TTLT-BTC-BNV | Ngày ban hành | 15/11/2013 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/01/2014 |
Nguồn thu thập | Công báo số 909+910, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 18/12/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Xuân Hà / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV được ban hành nhằm hướng dẫn các tiêu chuẩn, điều kiện và thủ tục liên quan đến việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc cho kế toán trưởng và phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong công tác quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, cũng như các đơn vị không sử dụng ngân sách nhà nước nhưng có liên quan. Đối tượng áp dụng là kế toán trưởng, phụ trách kế toán và các cá nhân, tổ chức liên quan.
Thông tư được cấu trúc thành 5 chương, trong đó chương I quy định chung về phạm vi và đối tượng áp dụng. Chương II nêu rõ tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng và phụ trách kế toán. Chương III hướng dẫn hồ sơ và thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay thế. Chương IV quy định về phụ cấp trách nhiệm công việc, và chương V đề cập đến tổ chức thực hiện.
Các điểm mới của Thông tư so với quy định trước đây bao gồm việc cụ thể hóa tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn và thời gian công tác thực tế của kế toán trưởng. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV. Các đơn vị cần thực hiện theo đúng quy định và có trách nhiệm phản ánh khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện về Bộ Tài chính.
BỘ TÀI CHÍNH
- BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/2013/TTLT-BTC-BNV |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, BỐ TRÍ, MIỄN NHIỆM, THAY THẾ VÀ XẾP PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN THUỘC LĨNH VỰC KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật kế toán ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ; Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư liên tịch này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của Thông tư liên tịch này bao gồm:
1. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, gồm:
a) Cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp;
b) Văn phòng Quốc hội;
c) Văn phòng Chủ tịch nước;
d) Toà án nhân dân các cấp;
đ) Viện Kiểm sát nhân dân các cấp;
e) Kiểm toán nhà nước;
g) Đơn vị vũ trang nhân dân, kể cả Toà án quân sự và Viện Kiểm sát quân sự;
h) Đơn vị quản lý quỹ dự trữ của Nhà nước, quỹ dự trữ của các ngành, các cấp (sau đây gọi tắt là đơn vị dự trữ của Nhà nước); quỹ tài chính khác của Nhà nước;
i) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các đơn vị trực thuộc Hội đồng nhân dân các cấp kể cả các đơn vị kế toán cấp II, III trực thuộc Hội đồng nhân dân các cấp; Uỷ ban nhân dân các cấp kể cả các đơn vị kế toán cấp II, III trực thuộc Uỷ ban nhân dân các cấp;
k) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước;
l) Đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước đảm bảo một phần hoặc toàn bộ kinh phí;
m) Tổ chức quản lý tài sản quốc gia;
n) Ban Quản lý dự án đầu tư có nguồn kinh phí ngân sách nhà nước;
o) Các Hội, Liên hiệp hội, Tổng hội, các tổ chức khác được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động.
2. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập tự cân đối thu, chi;
b) Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập;
c) Tổ chức phi Chính phủ;
d) Hội, Liên hiệp, Tổng hội tự cân đối thu, chi;
đ) Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tự thu, tự chi;
e) Tổ chức khác không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
3. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán của cơ quan, đơn vị quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư liên tịch này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị kế toán là các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch này có tổ chức công tác kế toán và lập báo cáo tài chính theo quy định của Luật kế toán.
2. Người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán là những người đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học hoặc các học viện ở trong và ngoài nước.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM KẾ TOÁN TRƯỞNG, BỐ TRÍ PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
Điều 4. Tiêu chuẩn bổ nhiệm kế toán trưởng
1. Về phẩm chất đạo đức
Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành và đấu tranh bảo vệ chính sách, chế độ kinh tế, tài chính và pháp luật của Nhà nước.
2. Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Đối với đơn vị kế toán cấp Trung ương và cấp tỉnh, người được bổ nhiệm làm kế toán trưởng phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên; đơn vị kế toán ở cấp khác phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trung cấp chuyên nghiệp trở lên.
3. Về thời gian công tác thực tế làm kế toán
a) Đối với những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ đại học trở lên phải có thời gian công tác thực tế về kế toán từ 02 năm trở lên.
b) Đối với những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán trung cấp hoặc cao đẳng phải có thời gian công tác thực tế về kế toán từ 03 năm trở lên.
Điều 5. Điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng
1. Có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Thông tư liên tịch này.
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của Luật kế toán.
Điều 6. Bố trí người làm kế toán trưởng
1. Các đơn vị kế toán quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 của Thông tư liên tịch này phải bố trí người làm kế toán trưởng.
2. Đối với các đơn vị kế toán thuộc các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, việc bố trí người làm kế toán trưởng, bố trí người phụ trách kế toán do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.
Điều 7. Bố trí phụ trách kế toán
1. Các đơn vị kế toán chưa có người đủ tiêu chuẩn và điều kiện để bổ nhiệm kế toán trưởng thì phải bố trí người phụ trách kế toán. Đối với đơn vị thu, chi ngân sách nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (trừ đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn) được bố trí phụ trách kế toán trong thời hạn tối đa là một (01) năm tài chính, sau đó phải bổ nhiệm người làm kế toán trưởng theo quy định. Trường hợp sau một (01) năm mà người phụ trách kế toán đó vẫn chưa đủ tiêu chuẩn và điều kiện để bổ nhiệm làm kế toán trưởng thì phải tìm người khác đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm hoặc thuê người làm kế toán trưởng theo quy định của pháp luật.
2. Các đơn vị kế toán thuộc vùng sâu, vùng xa theo quy định của pháp luật được kéo dài thời gian phụ trách kế toán nhưng phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan tài chính đồng cấp.
3. Các đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn không bị hạn chế về thời gian phụ trách kế toán.
Điều 8. Tiêu chuẩn và điều kiện bố trí phụ trách kế toán
Người được bố trí phụ trách kế toán phải có đủ các tiêu chuẩn quy định về đạo đức nghề nghiệp và trình độ chuyên môn nghiệp vụ quy định đối với kế toán trưởng nhưng chưa có đủ tiêu chuẩn về thời gian công tác thực tế về kế toán quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Thông tư liên tịch này hoặc chưa có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Thông tư liên tịch này.
Điều 9. Thuê người làm kế toán trưởng
Việc thuê người làm kế toán trưởng thực hiện theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước.
Chương III
HỒ SƠ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, MIỄN NHIỆM, THAY THẾ KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN, THUÊ VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG VỚI NGƯỜI ĐƯỢC THUÊ LÀM KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
Điều 10. Hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán
1. Hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng, gồm:
a) Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền);
b) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;
c) Công văn đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng do người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký và đóng dấu của đơn vị (trừ Điểm đ Khoản 1 Điều 12 của Thông tư liên tịch này);
d) Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;
đ) Xác nhận của các đơn vị về thời gian công tác thực tế về kế toán theo mẫu tại Phụ lục Thông tư liên tịch này.
2. Hồ sơ bố trí phụ trách kế toán, gồm:
a) Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền);
b) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;
c) Công văn đề nghị bố trí phụ trách kế toán do người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký và đóng dấu của đơn vị (đối với Điểm b Khoản 4 Điều 12 của Thông tư liên tịch này);
d) Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng (nếu có);
đ) Xác nhận của các đơn vị về thời gian công tác thực tế về kế toán (nếu có) theo mẫu tại Phụ lục Thông tư liên tịch này.
Điều 11. Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng
Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng, gồm:
1. Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền);
2. Bản tự nhận xét, đánh giá kết quả công tác trong thời hạn giữ chức danh kế toán trưởng;
3. Nhận xét của người đứng đầu đơn vị;
4. Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ bổ sung (nếu có);
5. Công văn đề nghị bổ nhiệm lại kế toán trưởng do người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký và đóng dấu của đơn vị.
Điều 12. Thủ tục, thời hạn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán
1. Thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng
a) Đối với đơn vị kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách trung ương, lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm; các đơn vị kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách địa phương (trừ đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn) do cấp nào bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị thì cấp đó bổ nhiệm kế toán trưởng;
b) Đối với đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã bổ nhiệm, sau khi có ý kiến của Phòng Nội vụ và Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã;
c) Đối với đơn vị sự nghiệp do cơ quan nhà nước thành lập tự cân đối thu, chi, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, đơn vị dự trữ của Nhà nước, các quỹ tài chính khác của Nhà nước tổ chức bộ máy kế toán theo các cấp dự toán (đơn vị kế toán cấp I, đơn vị kế toán cấp II, đơn vị kế toán cấp III) việc bổ nhiệm kế toán trưởng, như sau:
- Đơn vị kế toán cấp I thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp do cơ quan nhà nước thành lập tự cân đối thu, chi thuộc Trung ương lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ bổ nhiệm;
- Đơn vị kế toán cấp I thuộc địa phương lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp đó bổ nhiệm;
- Đơn vị kế toán cấp II, III lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị bổ nhiệm.
d) Đối với các đơn vị kế toán do Hội đồng nhân dân các cấp quản lý, việc bổ nhiệm kế toán trưởng do Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp quyết định.
đ) Đối với các đơn vị kế toán khác, kế toán trưởng do Thủ trưởng đơn vị kế toán đó bổ nhiệm.
2. Thủ tục bổ nhiệm lại kế toán trưởng thực hiện như thủ tục bổ nhiệm quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Thời hạn bổ nhiệm lại kế toán trưởng là 05 năm.
4. Thủ tục bố trí phụ trách kế toán
a) Đối với các đơn vị kế toán quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 của Thông tư liên tịch này việc bố trí phụ trách kế toán do người đại diện pháp luật của đơn vị đó quyết định.
b) Đối với đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn hồ sơ đề nghị bố trí phụ trách kế toán trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã bổ nhiệm, sau khi có ý kiến của Phòng Nội vụ và Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã.
Điều 13. Thủ tục ký hợp đồng thuê người làm kế toán trưởng
1. Các đơn vị theo quy định tại Khoản 1 Điều 49 Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước được thuê người làm kế toán trưởng. Người được thuê làm kế toán trưởng là cá nhân hành nghề kế toán hoặc doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải ký hợp đồng bằng văn bản theo quy định của pháp luật. Trước khi ký hợp đồng thuê làm kế toán trưởng, đơn vị kế toán đi thuê phải lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm kế toán trưởng quy định tại Khoản 1 Điều 13 của Thông tư liên tịch này chấp thuận; hợp đồng thuê người làm kế toán trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Chi phí thuê làm kế toán trưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê người làm kế toán trưởng.
Điều 14. Thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán, chấm dứt hợp đồng với người được thuê làm kế toán trưởng
1. Cấp nào bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán thì cấp đó có quyền miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán. Thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán thực hiện như thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng, thủ tục bố trí phụ trách kế toán.
2. Người được thuê làm kế toán trưởng nếu vi phạm các quy định trong hợp đồng thì bị chấm dứt hợp đồng thuê làm kế toán trưởng. Thủ tục chấm dứt hợp đồng thuê làm kế toán trưởng thực hiện như thủ tục ký hợp đồng thuê làm kế toán trưởng.
Chương IV
PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
Điều 15. Phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng
1. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điểm a Khoản 2 Điều 2 (trừ các đơn vị quy định tại Khoản 2 Điều này) của Thông tư liên tịch này được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,2 so với mức lương cơ sở.
2. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các xã, phường, thị trấn được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.
3. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các đơn vị khác được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng theo quyết định của cấp có thẩm quyền trên cơ sở vận dụng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán quy định tại Khoản 1 Điều này phù hợp với hoạt động của đơn vị mình.
Điều 16. Phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế toán
1. Người được bố trí phụ trách kế toán ở các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điểm a Khoản 2 Điều 2 của Thông tư liên tịch này được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.
2. Người được bố trí phụ trách kế toán ở các đơn vị khác được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền trên cơ sở vận dụng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán quy định tại Khoản 1 Điều này phù hợp với hoạt động của đơn vị mình.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Thủ trưởng các đơn vị kế toán có trách nhiệm:
a) Bố trí người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện làm kế toán trưởng, phụ trách kế toán tại đơn vị theo quy định tại Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước và hướng dẫn của Thông tư liên tịch này;
b) Thực hiện các quy định về thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán theo quy định của Thông tư liên tịch này;
c) Xây dựng quy chế phối hợp công tác trong đơn vị để kế toán trưởng, phụ trách kế toán thực hiện đúng trách nhiệm và quyền theo quy định của pháp luật về kế toán.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Căn cứ vào tình hình thực tế quy định cụ thể các đơn vị bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán theo quy định của Thông tư liên tịch này;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tổ chức bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế, xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Thông tư liên tịch này.
3. Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ có trách nhiệm: phối hợp tổ chức thực hiện, kiểm tra việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trong toàn quốc theo quy định của Thông tư liên tịch này.
Điều 18. Điều khoản thi hành
Thông tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. Thông tư liên tịch này thay thế Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 15 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ về hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NỘI VỤ |
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH |
Nơi nhận: |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 163 /2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ về hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN THỰC TẾ LÀM KẾ TOÁN
Kính gửi: (Tên cơ quan, đơn vị nơi đã công tác)..................................
(Địa chỉ cơ quan, đơn vị).......................................................
1. Họ và tên:…………………………………………………………………….
2. Năm sinh: ....................................……. Tại : ..................................................
3. Địa chỉ : ............................................. Điện thoại : .......................................
4. Hiện đang công tác tại Phòng (bộ phận) :..........................................................
Nay tôi làm đơn này kính mong cơ quan, đơn vị xác nhận thời gian công tác thực tế về kế toán của tôi, để tôi hoàn thiện hồ sơ làm thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng:
Thời gian Từ …... đến ….. |
Bộ phận làm việc |
Chức danh, công việc |
Số tháng thực tế làm kế toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ Xác nhận nội dung kê khai về quá trình công tác thực tế của Anh/Chị .......................................... nêu trên là đúng sự thật. (Ký, ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của cơ quan, đơn vị xác nhận và đóng dấu) |
......, ngày .... tháng.....năm … Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: Mỗi cơ quan, đơn vị chỉ có thẩm quyền xác nhận thông tin của cá nhân trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị đó.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 128/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong kế toán nhà nước
Luật Kế toán 2003
Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất
Nghị định 14/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất
Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương mới nhất
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Nghị định 128/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong kế toán nhà nước
Luật Kế toán 2003
Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất
Nghị định 14/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất
Nghị định 61/2012/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức
Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/11/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng | |
01/01/2014 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn điều kiện thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng | |
15/05/2018 | Bị thay thế | Thông tư 04/2018/TT-BNV hướng dẫn thẩm quyền thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng phụ trách kế toán mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
163.2013.TTLT.BTC.BNV.doc | |
|
VanBanGoc_163-2013-TTLT-BTC-BNV_163-2013-TTLT-BTC-BNV.pdf | |
|
VanBanGoc_163-2013-TTLT-BTC-BNV_Phu luc.pdf |