Thông tư 41/2014/TT-BTNMT
| Số hiệu | 41/2014/TT-BTNMT | Ngày ban hành | 24/07/2014 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/09/2014 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 743+744, năm 2014 | Ngày đăng công báo | 09/08/2014 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Mạnh Hiển / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 41/2014/TT-BTNMT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2014 |
|---|
THÔNG TƯ
Quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động
và phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với viên chức quan trắc tài
nguyên môi trường; điều tra cơ bản tài nguyên nước
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009, Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động và phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với viên chức quan trắc tài nguyên môi trường; điều tra cơ bản tài nguyên nước.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động và phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với viên chức (kể cả những người trong thời gian tập sự, thử việc) quan trắc tài nguyên môi trường; điều tra cơ bản tài nguyên nước.
Điều 2. Mức phụ cấp và đối tượng áp dụng
- Phụ cấp trách nhiệm công việc
Áp dụng hệ số 0,2 mức lương cơ sở đối với:
a) Trưởng nhóm (hoặc tổ trưởng) quan trắc tài nguyên môi trường.
b) Đội trưởng (hoặc tổ trưởng) đội khoan tài nguyên nước.
c) Đội trưởng (hoặc tổ trưởng) tổ điều tra cơ bản tài nguyên nước.
- Phụ cấp lưu động
Áp dụng hệ số 0,4 mức lương cơ sở đối với viên chức trực tiếp quan trắc tài nguyên môi trường; thực hiện nhiệm vụ điều tra cơ bản tài nguyên nước.
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
Áp dụng hệ số 0,1 mức lương cơ sở đối với:
a) Viên chức trực tiếp quan trắc tài nguyên môi trường.
b) Viên chức trực tiếp làm công việc phân tích mẫu cơ lý đất, cơ lý đá, cơ lý nước; đo địa vật lý về tài nguyên nước.
Điều 3. Kinh phí và cách chi trả các chế độ phụ cấp
Nguồn kinh phí và cách chi trả các chế độ phụ cấp nêu trên thực hiện như sau:
-
Đối với phụ cấp trách nhiệm công việc thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức.
-
Đối với phụ cấp lưu động thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức.
-
Đối với chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2014.
-
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Nguyễn Mạnh Hiển |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 41/2014/TT-BTNMT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất
Nghị định 14/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất
Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương mới nhất
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất
Nghị định 14/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất
Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương mới nhất
Nghị định 21/2013/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Bộ Tài nguyên
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 41/2014/TT-BTNMT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 41/2014/TT-BTNMT]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 41/2014/TT-BTNMT]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 41/2014/TT-BTNMT]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 41/2014/TT-BTNMT]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 41/2014/TT-BTNMT]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 41/2014/TT-BTNMT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 41/2014/TT-BTNMT]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 41/2014/TT-BTNMT]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 41/2014/TT-BTNMT]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 41/2014/TT-BTNMT]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 41/2014/TT-BTNMT]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 41/2014/TT-BTNMT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 41/2014/TT-BTNMT]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 41/2014/TT-BTNMT]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/07/2014 | Văn bản được ban hành | Thông tư 41/2014/TT-BTNMT | |
| 10/09/2014 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 41/2014/TT-BTNMT |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
41.2014.TT.BTNMT.doc | |
|
|
VanBanGoc_41.2014.TT-BTNMT.pdf |