Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp
Số hiệu | 02/2010/TTLT-BTP-BNV | Ngày ban hành | 11/02/2010 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 28/03/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 109+110, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 01/03/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Hà Hùng Cường / Bộ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tuấn / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV được ban hành nhằm hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tư pháp. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc phân loại và đánh giá các đơn vị sự nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và tổ chức trong ngành tư pháp.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập có tư cách pháp nhân trong ngành tư pháp, như Trung tâm Đăng ký giao dịch, Trung tâm trợ giúp pháp lý, Phòng Công chứng và Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản. Đối tượng áp dụng là các đơn vị này và các cơ quan quản lý liên quan.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính. Chương I quy định chung về phạm vi, đối tượng áp dụng, mục đích và nguyên tắc xếp hạng. Chương II tập trung vào quy trình xếp hạng, bao gồm khung xếp hạng, căn cứ và thang điểm xếp hạng. Chương III quy định trách nhiệm của cơ quan chủ quản và hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc xác định rõ các tiêu chí xếp hạng và thang điểm cụ thể cho từng loại hình đơn vị sự nghiệp, cũng như quy định về phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng. Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và yêu cầu các đơn vị thực hiện xếp hạng lần đầu ngay sau khi có hiệu lực.
BỘ
TƯ PHÁP - BỘ NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2010/TTLT-BTP-BNV |
Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2010 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN XẾP HẠNG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17
tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 76/2009/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19
tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các
tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư liên tịch này hướng dẫn về mục đích, nguyên tắc, thời hạn thực hiện xếp hạng; khung xếp hạng, căn cứ xếp hạng, thang điểm xếp hạng; phụ cấp chức vụ theo hạng, thẩm quyền, hồ sơ và thủ tục xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư liên tịch này được áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp) có tư cách pháp nhân, tài khoản và con dấu riêng, thực hiện chức năng phục vụ quản lý nhà nước hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thuộc ngành Tư pháp được quy định tại khoản 1 Điều 17 Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập, bao gồm:
a) Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản trực thuộc Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm - Bộ Tư pháp;
b) Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Phòng Công chứng trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Mục đích, nguyên tắc xếp hạng
Căn cứ các quy định tại Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ và tính đặc thù của ngành Tư pháp, việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp còn được xây dựng trên cơ sở mục đích, nguyên tắc cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Kiện toàn tổ chức, hoàn thiện cơ chế quản lý, tạo sự thống nhất để Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch UBND cấp tỉnh) xếp hạng các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Tư pháp;
b) Thực hiện phân cấp quản lý giữa Bộ Tư pháp và UBND cấp tỉnh trong việc quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của từng cấp;
c) Xác định mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, trưởng, phó các tổ chức thuộc đơn vị sự nghiệp; xác định vị trí, quy mô tổ chức của từng đơn vị phù hợp với phân cấp quản lý.
2. Nguyên tắc
a) Việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp phải phù hợp với tính chất, đặc điểm hoạt động, khả năng đầu tư, phát triển đối với từng loại hình tổ chức đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Tư pháp được xác định theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4 kèm theo Thông tư liên tịch này;
b) Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
c) Bảo đảm tương quan về thứ bậc và mối quan hệ hợp lý giữa hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của đơn vị sự nghiệp với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của các tổ chức tham mưu, thực thi pháp luật thuộc cơ quan hành chính nhà nước từng cấp.
Điều 3. Thời hạn thực hiện xếp hạng
Thời hạn xếp hạng lần đầu được thực hiện ngay sau khi Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành; việc xếp hạng lại các đơn vị sự nghiệp theo các tiêu chí quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này là 5 năm (đủ 60 tháng) kể từ ngày quyết định xếp hạng trước đó có hiệu lực thi hành. Các trường hợp đặc biệt dưới đây thực hiện xếp hạng như sau:
1. Đơn vị sự nghiệp có sự sắp xếp lại về tổ chức như: chuyển đổi loại hình tổ chức, thay đổi cấp quản lý trực tiếp, hợp nhất, sáp nhập hoặc chia tách, thì cơ quan có thẩm quyền xem xét xếp hạng lại ngay từ thời điểm quyết định sắp xếp lại tổ chức đối với đơn vị đó có hiệu lực thi hành;
2. Đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Thông tư liên tịch này nếu được đầu tư phát triển liên tục mà trong 3 năm liền đều đạt tiêu chí xếp vào hạng cao hơn thì được xem xét xếp vào hạng cao hơn đó.
Chương II
XẾP HẠNG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Điều 4. Khung xếp hạng
Các đơn vị sự nghiệp được xếp hạng như sau:
1. Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản được xếp thành hai hạng: hạng II và hạng III;
2. Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước được xếp thành ba hạng: hạng II, hạng III và hạng IV;
3. Phòng Công chứng xếp thành ba hạng: hạng II, hạng III và hạng IV;
4. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản được xếp thành ba hạng: hạng II, hạng III và hạng IV.
Điều 5. Căn cứ xếp hạng
1. Việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp được thực hiện trên cơ sở đánh giá thực trạng của đơn vị bằng cách tính điểm theo 4 tiêu chí sau:
a) Cơ cấu tổ chức, biên chế;
b) Trình độ chuyên môn của cán bộ, viên chức;
c) Kết quả thực hiện nhiệm vụ;
d) Hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ thuật.
2. Hạng của đơn vị sự nghiệp được xác định trên cơ sở tổng số điểm đạt được theo 4 nhóm tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 6. Thang điểm và xếp hạng
1. Thang điểm đánh giá xếp hạng đơn vị sự nghiệp tối đa là 100 điểm.
2. Xếp hạng đơn vị sự nghiệp
a) Đối với các đơn vị sự nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư liên tịch này:
- Hạng II: đạt số điểm trên 70 điểm;
- Hạng III: đạt số điểm từ 70 điểm trở xuống;
b) Đối với các đơn vị sự nghiệp quy định tại khoản 2,khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Thông tư liên tịch này:
- Hạng II: đạt số điểm trên 70 điểm;
- Hạng III: đạt số điểm trên 50 điểm đến 70 điểm;
- Hạng IV: đạt số điểm từ 50 điểm trở xuống.
Điều 7. Bảng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng của các đơn vị sự nghiệp
STT |
Chức danh lãnh đạo |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
1 |
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp |
0,70 |
0,60 |
0,50 |
2 |
Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp |
0,50 |
0,40 |
0,30 |
3 |
Người đứng đầu tổ chức trực thuộc đơn vị sự nghiệp |
0,30 |
0,25 |
0,20 |
4 |
Cấp phó của người đứng đầu tổ chức trực thuộc đơn vị sự nghiệp |
0,20 |
0,15 |
0,10 |
Điều 8. Thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục xếp hạng
1. Thẩm quyền quyết định xếp hạng
a) Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định xếp hạng các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản trực thuộc Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm - Bộ Tư pháp.
b) Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định xếp hạng đối với Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Phòng Công chứng, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp.
2. Hồ sơ đề nghị xếp hạng gồm có:
a) Tờ trình đề nghị xếp hạng;
b) Bản sao quyết định thành lập hoặc sắp xếp lại về tổ chức (nếu có).
Đối với đơn vị sự nghiệp được xếp hạng theo tiêu chí quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch này, ngoài các tài liệu nêu trên cần gửi kèm theo:
- Kết quả tính điểm theo tiêu chí quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch này trên cơ sở số liệu bình quân của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng; trường hợp tính đến năm đề nghị xếp hạng mà đơn vị sự nghiệp không có đủ số liệu của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng do mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thì lấy số liệu bình quân của thời gian từ khi được thành lập, được sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để làm cơ sở tính điểm;
- Báo cáo quyết toán thu, chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng (trừ Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước);trường hợp tính đến năm đề nghị xếp hạng mà đơn vị sự nghiệp không có báo cáo quyết toán thu, chi của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng do mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thì lấy báo cáo của thời gian từ khi được thành lập, được sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn làm cơ sở tính điểm.
3. Thủ tục xếp hạng đơn vị sự nghiệp
a) Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xếp hạng của Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản, gửi Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Tư pháp để thẩm định. Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Tổ chức cán bộ phải hoàn thành việc thẩm định xếp hạng đơn vị sự nghiệp và chuyển cho Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
b) Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xếp hạng của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Phòng Công chứng, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, gửi Sở Nội vụ để thẩm định. Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ phải hoàn thành việc thẩm định xếp hạng đơn vị sự nghiệp và chuyển cho Sở Tư pháp.
c) Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan thẩm định, cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị xếp hạng và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định.
d) Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định xếp hạng Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản trực thuộc Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm; Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định xếp hạng Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Phòng Công chứng, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan chủ quản của đơn vị sự nghiệp
1. Hướng dẫn, chỉ đạo đơn vị sự nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị xếp hạng trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành.
2. Định kỳ hàng năm đánh giá về tình hình xếp hạng các đơn vị sự nghiệp và gửi báo cáo về Bộ Tư pháp, UBND cấp tỉnh trước ngày 25 tháng 02 của năm sau.
Điều 10. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo của đơn vị sự nghiệp
Sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xếp hạng đơn vị sự nghiệp, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ quyết định lại mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng tương ứng của đơn vị sự nghiệp cho đối tượng được hưởng.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành; các nội dung không quy định tại Thông tư liên tịch này được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tư pháp để thống nhất với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết./.
BỘ
NỘI VỤ |
BỘ
TƯ PHÁP |
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ XẾP HẠNG TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày
11/02/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ)
STT |
TIÊU CHÍ |
ĐIỂM |
I |
Biên chế |
|
|
- Có trên 15 biên chế |
20 |
|
- Có từ 15 biên chế trở xuống |
10 |
II |
Trình độ chuyên môn của cán bộ, viên chức: tỉ lệ cán bộ, viên chức có trình độ đại học và trên đại học của đơn vị |
|
|
- Trên 80% |
20 |
|
- Từ 80% trở xuống |
10 |
III |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ (tính bình quân của 3 (ba) năm liền kề năm đề nghị xếp hạng) |
|
|
Tổng số vụ việc đã đăng ký: |
20 |
|
- Trên 25.000 vụ việc |
20 |
|
- Từ 25.000 vụ việc trở xuống |
10 |
|
Tổng số phí (lệ phí) đăng ký thu được: |
20 |
|
- Trên 01 tỷ đồng |
20 |
|
- Từ 01 tỷ đồng trở xuống |
10 |
V |
Hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ thuật |
|
|
Có trụ sở làm việc độc lập |
20 |
|
Không có trụ sở làm việc độc lập |
10 |
KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng đơn vị |
Hạng II |
Hạng III |
Khung điểm |
Trên 70 điểm |
Từ 70 điểm trở xuống |
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ XẾP HẠNG TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày
11/02/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ)
STT |
TIÊU CHÍ |
ĐIỂM |
I |
Cơ cấu tổ chức |
|
|
Đã thành lập các phòng hoặc chi nhánh trực thuộc |
20 |
|
Chưa thành lập các phòng hoặc chi nhánh trực thuộc |
10 |
II |
Biên chế |
|
|
- Có trên 15 biên chế |
20 |
|
- Có trên 10 đến 15 biên chế |
14 |
|
- Có từ 10 biên chế trở xuống |
8 |
III |
Trình độ chuyên môn của cán bộ, viên chức: tỉ lệ cán bộ, viên chức có trình độ đại học và trên đại học của đơn vị |
|
|
- Trên 80% |
20 |
|
- Trên 70% đến 80% |
14 |
|
- Từ 70% trở xuống |
8 |
IV |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ (tính bình quân của 3 (ba) năm liền kề năm đề nghị xếp hạng) |
|
|
Trên 1.000 vụ việc tư vấn pháp luật |
20 |
|
Trên 800 vụ việc đến 1000 vụ việc tư vần pháp luật |
14 |
|
Từ 800 vụ việc tư vấn pháp luật trở xuống |
10 |
V |
Hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ thuật |
|
|
Có trụ sở làm việc độc lập |
20 |
|
Không có trụ sở làm việc độc lập |
10 |
KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng đơn vị |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
Khung điểm |
Trên 70 điểm |
Trên 50 đến 70 điểm |
Từ 50 điểm trở xuống |
Ghi chú: 01 vụ tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng được tính bằng 05 vụ việc tư vấn pháp luật; vụ việc hoà giải và vụ việc kiến nghị được tính như vụ việc tư vấn pháp luật.
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHÍ XẾP HẠNG PHÒNG CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày
11/02/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ)
STT |
TIÊU CHÍ |
ĐIỂM |
I |
Biên chế |
|
|
- Có trên 15 biên chế |
20 |
|
- Có trên 10 đến 15 biên chế |
14 |
|
- Có từ 10 biên chế trở xuống |
8 |
II |
Trình độ chuyên môn của cán bộ, viên chức: Tỉ lệ cán bộ, viên chức có trình độ đại học và trên đại học của đơn vị |
|
|
- Trên 80% |
20 |
|
- Trên 70% đến 80% |
14 |
|
- Từ 70% trở xuống |
8 |
III |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ (tính bình quân của 3 (ba) năm liền kề năm đề nghị xếp hạng) |
|
|
Tổng số việc đã công chứng (các việc công chứng theo quy định của pháp luật) |
20 |
|
- Trên 1.500 việc |
20 |
|
- Trên 1.300 việc đến 1.500 việc |
14 |
|
- Từ 1.300 việc trở xuống |
8 |
|
Tổng số phí công chứng thu được: |
20 |
|
- Trên 600 triệu đồng |
20 |
|
- Trên 400 triệu đồng đến 600 triệu đồng |
14 |
|
- Từ 400 triệu đồng trở xuống |
8 |
IV |
Hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ thuật |
|
|
Có trụ sở làm việc độc lập |
20 |
|
Không có trụ sở làm việc độc lập |
10 |
KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng đơn vị |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
Khung điểm |
Trên 70 điểm |
Trên 50 đến 70 điểm |
Từ 50 điểm trở xuống |
PHỤ LỤC 4
TIÊU CHÍ XẾP HẠNG TRUNG TÂM DỊCH VỤ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày
11/02/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ)
STT |
TIÊU CHÍ |
ĐIỂM |
I |
Biên chế |
|
|
- Có trên 15 biên chế |
20 |
|
- Có trên 10 đến 15 biên chế |
14 |
|
- Có từ 10 biên chế trở xuống |
8 |
II |
Trình độ chuyên môn của cán bộ, viên chức: Tỉ lệ cán bộ, viên chức có trình độ đại học và trên đại học của đơn vị |
|
|
- Trên 80% |
20 |
|
- Trên 70% đến 80 % |
14 |
|
- Từ 70% trở xuống |
8 |
III |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ (tính bình quân của 3 (ba) năm liền kề năm đề nghị xếp hạng) |
|
|
Tổng số vụ việc đã thực hiện (bao gồm hợp đồng uỷ quyền và việc chuyển giao tài sản để bán đấu giá theo quy định của pháp luật): |
20 |
|
- Trên 70 vụ việc |
20 |
|
- Trên 50 vụ việc đến 70 vụ việc |
14 |
|
- Từ 50 vụ việc trở xuống |
8 |
|
Tổng số phí bán đấu giá thu được: |
20 |
|
- Trên 250 triệu đồng |
20 |
|
- Trên 200 triệu đồng đến 250 triệu đồng |
14 |
|
- Từ 200 triệu đồng trở xuống |
8 |
IV |
Hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ thuật |
|
|
Có trụ sở làm việc độc lập |
20 |
|
Không có trụ sở làm việc độc lập |
10 |
KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng đơn vị |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
Khung điểm |
Trên 70 điểm |
Trên 50 đến 70 điểm |
Từ 50 điểm trở xuống |
PHỤ LỤC 5
BẢNG TỰ CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày
11/02/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN………… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…., ngày tháng năm 20…. |
BẢNG CHẤM ĐIỂM
I. Tổ chức, biên chế: |
|
- |
điểm |
- |
điểm |
II. Trình độ chuyên môn của cán bộ, viên chức: |
|
- |
điểm |
- |
điểm |
III. Kết quả thực hiện nhiệm vụ : |
|
- |
điểm |
- |
điểm |
IV. Hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ thuật |
|
- |
điểm |
- |
điểm |
Tổng số: |
điểm |
(Viết bằng chữ:………………………………………………..)
|
Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 181/2005/QĐ-TTg phân loại, xếp hạng tổ chức sự nghiệp,dịch vụ công lập] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất
Nghị định 48/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nội vụ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 93/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
Quyết định 181/2005/QĐ-TTg phân loại, xếp hạng tổ chức sự nghiệp,dịch vụ công lập
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/02/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp | |
28/03/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tư pháp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
02.2010.TTLT.BTP.BNV.doc | |
|
Phu luc.doc |