Nghị định 28-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục bưu điện
Số hiệu | 28-CP | Ngày ban hành | 24/05/1993 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 24/03/1993 |
Nguồn thu thập | Công báo số 15/1993; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 28-CP được ban hành vào ngày 24 tháng 5 năm 1993 với mục tiêu xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện, nhằm quản lý nhà nước về ngành bưu điện trên toàn quốc.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này bao gồm các hoạt động liên quan đến bưu điện, từ quy hoạch, kế hoạch phát triển đến việc quản lý các doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Tổng cục. Đối tượng áp dụng là Tổng cục Bưu điện, các Bộ, ngành liên quan và các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực bưu điện.
Nghị định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định Tổng cục Bưu điện là cơ quan thuộc Chính phủ.
- Điều 2: Liệt kê nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục, bao gồm xây dựng quy hoạch, quản lý tần số vô tuyến điện và kiểm tra, thanh tra các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực bưu điện.
- Điều 3: Quy định về cơ cấu tổ chức và trách nhiệm của Tổng Cục trưởng và các Phó Tổng Cục trưởng.
- Điều 4: Cơ cấu tổ chức của Tổng cục Bưu điện, bao gồm các vụ, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp trực thuộc.
- Điều 5: Nghị định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ban hành, bãi bỏ các quy định trước đây trái với nghị định này.
- Điều 6: Quy định trách nhiệm thi hành nghị định.
Nghị định 28-CP có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và là cơ sở pháp lý quan trọng cho hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực bưu điện tại Việt Nam.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28-CP |
Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 1993 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 28-CP NGÀY 24-5-1993 VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 3-CP ngày 26-10-1992 của Chính phủ về việc thành lập Tổng cục
Bưu điện;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Tổng cục
trưởng Tổng cục Bưu điện;
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. - Tổng cục Bưu điện là cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng quản lý Nhà nước ngành bưu điện trong phạm vi cả nước.
Điều 2. - Tổng cục Bưu điện có nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Xây dựng qui hoạch, kế hoạch phát triển ngành bưu điện trình Chính phủ phê duyệt, tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch đó trong phạm vi cả nước.
2. Xây dựng các dự án Luật để Chính phủ trình Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội; các văn bản dưới luật, các chính sách về bưu điện để trình Chính phủ ban hành.
Theo thẩm quyền được giao, ban hành các quyết định, thông tư, chỉ thị hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp quy của Nhà nước; quy định các chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, quy trình, quy phạm về ngành bưu điện.
3. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, phát minh, sáng chế, cải tiến kỹ thuật trong ngành.
4. Trình Chính phủ việc tham gia các tổ chức quốc tế về bưu điện; tham gia các hoạt động của các tổ chức liên minh bưu chính và viễn thông thế giới, các tổ chức quốc tế khác theo quy định của Nhà nước, ký kết các điều ước quốc tế về bưu điện theo uỷ quyền của Chính phủ.
5. Thống nhất quản lý Nhà nước về tần số vô tuyến điện, về kỹ thuật truyền dẫn tín hiệu phát thanh và truyền hình, trực tiếp quản lý hệ thống phát hành báo chí trong cả nước và báo chí nước ngoài nhập khẩu, công tác in và phát hành tem bưu chính trong cả nước.
Cấp giấy phép cho mở mạng bưu chính - viễn thông dùng riêng, sử dụng máy phát và tần số vô tuyến điện đối với các tổ chức và cá nhân trong cả nước (kể cả các cơ quan đại diện, tổ chức và cá nhân người nước ngoài hoạt động tại Việt Nam).
Tổng Cục trưởng Tổng cục bưu điện làm Chủ tịch Uỷ ban tần số vô tuyến điện.
6. Thẩm tra các điều kiện cho phép sản xuất các phương tiện phát sóng, truyền tin, dịch vụ bưu chính - viễn thông để trình Thủ tướng quyết định.
Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan quản lý Nhà nước về kinh doanh và xuất nhập khẩu các thiết bị bưu chính và viễn thông trong cả nước.
7. Quản lý các doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Tổng cục theo pháp luật và quy định của Chính phủ.
8. Quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ, đào tạo và bồi dưỡng kỹ thuật, nghiệp vụ trong ngành theo quy định của Chính phủ.
9. Kiểm tra, thanh tra các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân các cấp, các tổ chức và cá nhân trong cả nước, kể cả tổ chức và người nước ngoài về việc chấp hành pháp luật và các quy định của Nhà nước và của Tổng Cục về lĩnh vực bưu điện.
Điều 3. - Tổng cục Bưu điện do Tổng Cục trưởng phụ trách, giúp việc Tổng Cục trưởng có các Phó Tổng cục trưởng.
Tổng Cục trưởng và các Phó Tổng Cục trưởng do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm.
Tổng cục trưởng Tổng Cục Bưu điện chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ lĩnh vực công tác được giao. Các phó Tổng Cục trưởng chịu trách nhiệm trước tổng cục trưởng về nhiệm vụ được phân công.
Điều 4. - Cơ cấu tổ chức của Tổng cục Bưu điện gồm có:
a) Bộ máy giúp việc Tổng cục trưởng:
1. Vụ Chính sách Bưu điện.
2. Vụ Kinh tế kế hoạch.
3. Vụ Khoa học - Công nghệ và Hợp tác quốc tế.
4. Vụ Tổ chức cán bộ - lao động.
5 Thanh tra.
6. Văn phòng.
Theo yêu cầu quản lý, Tổng Cục trưởng Tổng cục Bưu điện được quyền đặt đại diện ở các khu vực hoặc uỷ nhiệm cho Giám đốc bưu điện tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện một số nhiệm vụ quản lý Nhà nước về bưu điện.
b) Các đơn vị sự nghiệp:
1. Viện Khoa học kỹ thuật.
2. Cục tần số vô tuyến điện.
3. Trung tâm Thông tin - xuất bản.
c) Các đơn vị sản xuất kinh doanh:
1. Tổng Công ty Bưu chính - viễn thông.
2. Các doanh nghiệp khác trực thuộc Tổng cục.
Tổng Cục trưởng Tổng cục Bưu điện chịu trách nhiệm xây dựng điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty bưu chính - Viễn thông trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 5. - Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ban hành, các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 6. - Tổng cục trưởng tổng cục bưu điện, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 28-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục bưu điện]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 104-TC/GTBĐ Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với cục tần số vô tuyến điện] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 882/2001/QĐ-TCBĐ bộ đơn giá xây dựng cơ bản chuyên ngành Bưu điện
Quyết định 838/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối mạng Inmarsat của Công ty Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam với mạng viễn thông của Tổng Bưu chính Việt Nam
Quyết định 831/2001/QĐ-TCBĐ bổ sung cước kết nối tạm thời giữa mạng điện thoại IP quốc tế với mạng viễn thông công cộng
Quyết định 812/2000/QĐ-TCBĐ thuê bao,cước liên lạc điện thoại nội hạt các thuê bao thuộc hệ thống điện thoại vô tuyến cố định GMH2000 và Nortel
Quyết định 476/2002/QĐ-TCBĐ bảng cước dịch vụ điện thoại quốc tế
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 28-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục bưu điện] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 28-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục bưu điện]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 28-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục bưu điện]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 28-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục bưu điện]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 28-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục bưu điện]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 28-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục bưu điện]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 28-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục bưu điện] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 28-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục bưu điện]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 28-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục bưu điện]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 28-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục bưu điện]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 28-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục bưu điện]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 28-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục bưu điện]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 28-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục bưu điện] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 28-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục bưu điện]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 28-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục bưu điện]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/03/1993 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 28-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục bưu điện | |
24/05/1993 | Văn bản được ban hành | Nghị định 28-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục bưu điện |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
28-CP_38582.doc |