Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế
Số hiệu | 09/2003/TTLT/BYT-BTC-BNV | Ngày ban hành | 29/09/2003 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 17/11/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 176 - 11/2003; | Ngày đăng công báo | 02/11/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Trần Thị Trung Chiến / Bộ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Bộ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Quang Trung / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Thông tư liên tịch 10/2014/TTLT-BYT-BNV-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch | Ngày hết hiệu lực | 05/05/2014 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch số 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV, ban hành ngày 29 tháng 9 năm 2003, nhằm hướng dẫn thực hiện Quyết định số 155/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế. Mục tiêu chính của văn bản này là quy định các chế độ phụ cấp cho những người làm việc trong lĩnh vực y tế, đặc biệt là những người thực hiện nhiệm vụ thường trực và tham gia chống dịch.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các công chức, viên chức dân y và lực lượng vũ trang thực hiện nhiệm vụ y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cũng như những người tham gia dập dịch. Cấu trúc của Thông tư được chia thành bốn phần chính: Đối tượng áp dụng, Các chế độ phụ cấp đặc thù, Nguồn chi trả chế độ phụ cấp, và Tổ chức thực hiện.
Các điểm nổi bật trong Thông tư bao gồm quy định về mức phụ cấp cho công chức, viên chức làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ, mức phụ cấp chống dịch, và phụ cấp cho phẫu thuật, thủ thuật. Thông tư cũng quy định rõ nguồn kinh phí thực hiện các chế độ phụ cấp này từ ngân sách Nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp của đơn vị.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/7/2003 và thay thế một số văn bản hướng dẫn trước đó. Các cơ quan liên quan được giao nhiệm vụ hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư, đồng thời báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về liên bộ.
BỘ
NỘI VỤ-BỘ TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV |
Hà Nội , ngày 29 tháng 9 năm 2003 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ Y TẾ - BỘ TÀI CHÍNH - BỘ NỘI VỤ SỐ 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV NGÀY 29 THÁNG 9 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 155/2003/QĐ-TTG NGÀY 30/7/2003 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ
Thi hành Quyết định số 155/2003/QĐ-TTg ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành Y tế; Liên tịch: Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện như sau:
A. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Công chức, viên chức dân y và lực lượng vũ trang thực hiện nhiệm vụ thường trực chuyên môn y tế 24/24 giờ liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
- Các bệnh viện, viện có giường bệnh (gọi chung là bệnh viện);
- Trung tâm Y tế quận, huyện (bao gồm phòng khám đa khoa khu vực và Nhà hộ sinh), Trung tâm Y tế thuộc các Bộ, Ngành có giường bệnh;
- Cơ sở khám chữa bệnh được thành lập theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 14/2002/L-CTN ngày 16/7/2002 của Chủ tịch nước;
- Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (gọi chung là trạm y tế xã).
2. Công chức, viên chức dân y và lực lượng vũ trang trực tiếp tham gia dập các ổ dịch và tham gia thường trực chống dịch 24/24 giờ tại các cơ sở y tế Nhà nước quản lý trong vùng có dịch.
3. Công chức, viên chức dân y và lực lượng vũ trang trực tiếp thực hiện phẫu thuật, thủ thuật.
B. CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ:
I. CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THƯỜNG TRỰC 24/24 GIỜ:
Công chức, viên chức dân y và lực lượng vũ trang thực hiện nhiệm vụ thường trực chuyên môn y tế 24/24 giờ liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại điểm 1 mục A của Thông tư này được hưởng chế độ phụ cấp như sau:
1. Mức phụ cấp thường trực:
1.1. Mức phụ cấp thường trực theo mức bình quân người/phiên trực ngày thường gồm các mức sau:
a. Mức phụ cấp thường trực tại khu vực thông thường:
- Mức 45.000 đồng/người/phiên trực: áp dụng đối với thường trực tại bệnh viện hạng I;
- Mức 35.000 đồng/người/phiên trực: áp dụng đối với thường trực tại bệnh viện hạng II; bệnh viện Y học cổ truyền hạng I;
- Mức 25.000 đồng/người/phiên trực: áp dụng đối với thường trực tại bệnh viện hạng III; bệnh viện Y học cổ truyền hạng II và trung tâm y tế quận, huyện, Bộ, Ngành, phòng khám đa khoa khu vực, nhà hộ sinh và Cơ sở khám chữa bệnh được thành lập theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 14/2002/L-CTN ngày 16/7/2002 của Chủ tịch nước;
- Mức 10.000 đồng/người/phiên trực: áp dụng đối với thường trực tại trạm y tế xã.
b. Mức phụ cấp thường trực tại khu vực hồi sức cấp cứu và chăm sóc đặc biệt bằng 1,5 lần mức phụ cấp thường trực tại khu vực thông thường của bệnh viện cùng hạng nói trên;
- Khu vực hồi sức cấp cứu bao gồm: Khoa Hồi sức cấp cứu, khoa phẫu thuật gây mê hồi sức, khoa hồi sức sơ sinh, khoa điều trị tích cực, khoa cấp cứu, khoa chống độc;
- Khu vực chăm sóc đặc biệt bao gồm: chăm sóc trẻ sơ sinh non tháng, chăm sóc bệnh nhân tâm thần cấp tính ở các bệnh viện và trung tâm chuyên khoa tâm thần;
1.2. Mức phụ cấp thường trực vào ngày nghỉ tiêu chuẩn hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật) bằng 1,3 lần mức phụ cấp thường trực ngày thường;
1.3. Mức phụ cấp thường trực vào ngày lễ, ngày Tết bằng 1,8 lần mức phụ cấp thường trực ngày thường;
1.4. Cách tính mức phụ cấp:
Ví dụ 1: Bác sĩ Nguyễn Văn A công tác tại khoa Hồi sức cấp cứu của bệnh viện đa khoa hạng II, được phân công thường trực 24/24 giờ. Phụ cấp thường trực của bác sĩ A được hưởng như sau:
- Trực vào ngày thường: 35.000đ x 1,5 = 52.500đ;
- Trực vào ngày thứ bảy hoặc chủ nhật: 52.500đ x 1,3 = 67.860đ;
- Trực vào ngày lễ, Tết: 52.500đ x 1,8 = 94.500đ;
Ví dụ 2: Bác sĩ Trần Thị B công tác tại Trung tâm Y tế huyện, được phân công thường trực 24/24 giờ. Phụ cấp thường trực của bác sĩ B được hưởng như sau:
- Trực vào ngày thường: 25.000đ;
- Trực vào ngày thứ bảy hoặc chủ nhật: 25.000 x 1,3 = 32.500đ;
- Trực vào ngày lễ, Tết: 25.000 x 1,8 = 45.000đ;
2. Chế độ nghỉ bù sau phiên trực:
- Công chức, viên chức dân y và lực lượng vũ trang làm nhiệm vụ thường trực chuyên môn y tế 24/24 giờ vào ngày thường hay ngày nghỉ hàng tuần được nghỉ bù 01 ngày và được hưởng nguyên lương;
- Công chức, viên chức dân y và lực lượng vũ trang làm nhiệm vụ thường trực chuyên môn y tế 24/24 giờ vào ngày lễ, Tết được nghỉ bù 02 ngày và được hưởng nguyên lương;
3. Định mức nhân lực trong phiên trực 24/24 giờ tại các cơ sở khám, chữa bệnh và trạm y tế xã được quy định như sau:
- Đối với bệnh viện hạng I: 14 người/phiên trực/100 giường bệnh;
- Đối với bệnh viện hạng II, hạng III, bệnh viện Y học cổ truyền hạng I và trung tâm y tế quận, huyện (bao gồm cả phòng khám đa khoa khu vực và nhà hộ sinh), trung tâm Y tế của các Bộ, ngành: 12 người/phiên trực/100 giường bệnh;
- Đối với trạm y tế xã: 01 người/phiên trực/trạm y tế đối với xã đồng bằng từ 8.000 dân và xã miền núi, biên giới, hải đảo từ 3.000 dân trở xuống; 02 người/phiên trực/trạm y tế đối với xã đồng bằng trên 8.000 dân và xã miền núi, biên giới, hải đảo trên 3.000 dân.
- Đối với cơ sở khám chữa bệnh được thành lập theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 14/2002/L-CTN ngày 16/7/2002 của Chủ tịch nước: Bộ Y tế phối hợp với Bộ Lao động Thương binh và xã hội hướng dẫn cụ thể định mức nhân lực trong phiên trực.
II. CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHỐNG DỊCH:
1. Mức phụ cấp trực tiếp tham gia dập dịch: công chức, viên chức dân y và lực lượng vũ trang trực tiếp tham gia dập các ổ dịch theo quy định tại điểm 2 mục A của Thông tư này được hưởng phụ cấp chống dịch, mức phụ cấp được tính theo ngày thực tế tham gia như sau:
a. Mức 60.000đ/ngày/người áp dụng đối với các loại dịch tối nguy hiểm là: Bệnh tả, Bệnh Dịch hạch, Bệnh Sốt vàng, Viêm đường hô hấp cấp do vi rút (SARS), Sốt rét, Ebola, Sốt xuất huyết và một số bệnh truyền nhiễm gây dịch chưa rõ nguyên nhân theo công bố của Bộ Y tế;
b. Mức 30.000đ/ngày/người áp dụng đối với các loại dịch khác.
2. Chế độ phụ cấp thường trực chống dịch 24/24 giờ;
a. Mức phụ cấp: Công chức, viên chức tham gia thường trực chống dịch 24/24 giờ tại các cơ sở Y tế thuộc Nhà nước quản lý ở tất cả các tuyến chịu trách nhiệm về chuyên môn, kỹ thuật đối với vùng có dịch được xác định bởi các cơ quan Y tế có thẩm quyền cũng được hưởng mức phụ cấp trực là 40.000đ/người/phiên trực. Mức phụ cấp thường trực vào ngày nghỉ tiêu chuẩn hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật) bằng 1,3 lần phụ cấp thường trực ngày thường; nếu thường trực vào ngày lễ, ngày Tết thì mức phụ cấp bằng 1,8 lần phụ cấp thường trực ngày thường.
b. Chế độ nghỉ bù: Công chức, viên chức dân y và lực lượng vũ trang thực hiện nhiệm vụ thường trực chống dịch 24/24 giờ vào ngày thường hay ngày nghỉ hàng tuần được nghỉ bù 01 ngày; nếu thường trực ngày lễ, Tết được nghỉ bù 02 ngày và đều được hưởng nguyên lương.
III. CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT:
Công chức, viên chức dân y và lực lượng vũ trang trực tiếp thực hiện phẫu thuật, thủ thuật theo quy định tại điểm 3 mục A của Thông tư này được hưởng mức phụ cấp như sau:
1. Mức phụ cấp phẫu thuật:
Đối tượng |
Mức phụ cấp (đồng/ca phẫu thuật) |
|||
|
Loại đặc biệt |
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Người mổ chính, gây mê, châm tê chính |
70.000 |
35.000 |
25.000 |
20.000 |
Người mổ phụ và người phụ gây mê, châm tê |
50.000 |
25.000 |
20.000 |
12.000 |
Người giúp việc ca mổ |
30.000 |
20.000 |
12.000 |
6.000 |
Danh mục phân loại phẫu thuật thực hiện theo Quyết định số 1904/1998/QĐ-BYT ngày 10/8/1998 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục phẫu thuật, thủ thuật (khi văn bản này được bổ sung, sửa đổi thì sẽ được thực hiện theo văn bản sửa đổi);
- Đối với danh mục phẫu thuật loại IA, IB và IC được hưởng mức phụ cấp phẫu thuật loại I theo quy định trên;
- Đối với danh mục phẫu thuật loại IIA, IIB, IIC được hưởng mức phụ cấp phẫu thuật loại II theo quy định trên.
2. Phụ cấp thủ thuật:
a. Những trường hợp trước đây phải làm phẫu thuật, nay chuyển sang hình thức thủ thuật thì được hưởng phụ cấp bằng 1/3 mức phụ cấp phẫu thuật cùng loại;
b. Bộ Y tế quy định danh mục thủ thuật được hưởng phụ cấp bằng 1/3 mức phụ cấp phẫu thuật cùng loại.
C. NGUỒN CHI TRẢ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP:
1. Nguồn kinh phí thực hiện các chế độ phụ cấp đặc thù của ngành y tế bố trí trong dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm giao cho các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương và nguồn thu sự nghiệp của đơn vị.
2. Riêng năm 2003, nguồn chi trả chế độ phụ cấp được thực hiện theo nguyên tắc:
2.1. Các Bộ, cơ quan Trung ương bố trí trong dự toán ngân sách được giao để thực hiện các chế độ phụ cấp đặc thù.
2.2. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí kinh phí trong dự toán được giao để thực hiện chế độ phụ cấp chống dịch và phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật.
2.3. Đối với phụ cấp trực 24/24 giờ của các địa phương:
- Đối với các tỉnh có điều tiết về ngân sách Trung ương, tự sắp xếp trong phạm vi ngân sách địa phương để thực hiện chế độ.
- Đối với các tỉnh vùng cao đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 186/2001/QĐ-TTg ngày 07/12/2001 và 04 tỉnh Tây Nguyên theo Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ, ngân sách Trung ương hỗ trợ 100%.
- Đối với các tỉnh còn lại, ngân sách Trung ương hỗ trợ:
+ 100% phần kinh phí thực hiện chế độ đối với xã thuộc Chương trình 135.
+ 80% phần kinh phí thực hiện chế độ đối với cơ sở khám, chữa bệnh thuộc tỉnh miền núi và các cơ sở khám, chữa bệnh thuộc huyện và xã được công nhận là miền núi.
+ 60% phần kinh phí thực hiện chế độ đối với cơ sở khám, chữa bệnh thuộc tỉnh, huyện và xã không thuộc các quy định nói trên.
Phần kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ theo tỷ lệ nêu trên được xác định trên cơ sở chênh lệch giữa tổng mức kinh phí thực hiện chế độ quy định tại Quyết định số 155/2003/QĐ-TTg ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ so với nguồn đã bố trí bổ sung trong ngân sách địa phương khi thực hiện Thông tư Liên bộ số 150/LB-TT ngày 16/4/1996 của Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ - Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn Quyết định số 794/TTg ngày 05/12/1994 của Thủ tướng Chính phủ.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này được thực hiện từ ngày 01/7/2003 và thay thế Thông tư số 150/LB-TT ngày 16/4/1996 của Liên Bộ: Ban tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) - Bộ Tài chính - Bộ Y tế, Thông tư số 07/2003/TT-LT ngày 15 tháng 1 năm 2003 của Liên bộ: Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Y tế và điểm 1, phần 1 về phụ cấp chống dịch tại Thông tư số 80/2001/TTLT-BTCCBCP-BTC-BYT ngày 05/12/2002 của Liên Bộ: Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ - Bộ Tài chính - Bộ Y tế hướng dẫn thi hành một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành Y tế. Các quy định trước đây trái với Thông này đều bãi bỏ.
Sở Y tế, Sở Tài chính - Vật giá và Ban Tổ chức chính quyền các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này và báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ hàng năm về Liên Bộ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Liên Bộ để nghiên cứu giải quyết.
Đỗ Quang Trung (Đã ký) |
Trần Thị Trung Chiến (Đã ký) |
Nguyễn Sinh Hùng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếThông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư liên tịch 07/2003/TTLT-BTC-BNV-BYT chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành Y tế
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếuThông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế]"
Quyết định 794-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế
Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế
Order No.14/2002/L-CTN of July 16, 2002 on the promulgation of The Ordinance on handling of administrative violations
Quyết định 168/2001/QĐ-TTg định hướng dài hạn, kế hoạch 5 năm 2001-2005 giải pháp phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên
Quyết định 186/2001/QĐ-TTg phát triển kinh tế xã hội 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miễn núi phía Bắc thời kỳ 2001-2005
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/09/2003 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế | |
17/11/2003 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế | |
18/12/2004 | Được bổ sung | Thông tư liên tịch 18/2004/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC chế độ đặc thù cán bộ làm việc tại cơ sở chữa bệnh thành lập Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính | |
05/05/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế | |
05/05/2014 | Bị hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 10/2014/TTLT-BYT-BNV-BTC-BLĐTBXH phụ cấp nhân viên y tế chống dịch |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
92.TTLT_so_09.TTLT.BYT.BTC.BNV.doc |