Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg
Số hiệu | 150/LB-TT | Ngày ban hành | 16/04/1996 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/01/1996 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Tô Tử Hạ / Phó Trưởng ban |
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Tào Hữu Phùng / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Lê Ngọc Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT/BYT-BTC-BNV Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 155/2003/QĐ-TTg ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế | Ngày hết hiệu lực | 17/11/2003 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch số 150-LB/TT ngày 16 tháng 4 năm 1996 được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện Quyết định số 794/TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù cho công chức, viên chức ngành Y tế. Mục tiêu của văn bản này là đảm bảo quyền lợi cho đội ngũ y tế, khuyến khích họ trong công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các chế độ phụ cấp cho công chức, viên chức ngành Y tế, cụ thể là phụ cấp phẫu thuật, phụ cấp thường trực và phụ cấp chống dịch. Đối tượng áp dụng là những người làm việc trong lĩnh vực y tế, bao gồm cả nhân viên y tế tại bệnh viện, trung tâm y tế và các cơ sở y tế khác.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành ba phần lớn:
- I. Đối tượng và mức phụ cấp: Quy định rõ mức phụ cấp cho từng loại công việc, bao gồm phẫu thuật, trực và chống dịch.
- II. Nguồn kinh phí và hình thức chi trả phụ cấp: Nêu rõ nguồn kinh phí chi trả và hình thức chi trả cho từng loại phụ cấp.
- III. Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn các cơ sở y tế lập kế hoạch dự trù kinh phí và báo cáo kết quả thực hiện.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 1-1-1996 và yêu cầu các cơ sở y tế thực hiện theo quy định. Các quy định trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ, nhằm đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong việc thực hiện chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế.
BAN
TỔ CHỨC-CÁN BỘ CHÍNH PHỦ-BỘ TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150-LB/TT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 1996 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỐ 150-LB/TT NGÀY 16/04/1996 CỦA BAN TỔ CHỨC-CÁN BỘ CHÍNH PHỦ, BỘ TÀI CHÍNH VÀ BỘ Y TẾ VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 794/TTG NGÀY 5/12/1995 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ
Thi hành Quyết định số 794/TTg ngày 5-2-1995 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành Y tế.
Ban Tổ chức - cán bộ Chính phủ - Bộ Tài chính - Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP:
1. Phụ cấp phẫu thuât:
Áp dụng đối với công chức, viên chức chuyên môn Y tế trực tiếp làm công tác phẫu thuật.
Mức phụ cấp:
Đối tượng |
Mức (đồng/ca mổ) |
||
|
Ca mổ loại I |
Ca mổ loại II |
Ca mổ loại III |
- Người mổ chính |
15.000 đ |
10.000 đ |
7.500 đ |
- Người phụ mổ |
10.000 đ |
7.500 đ |
5.000 đ |
- Người giúp việc ca mổ |
7.500 đ |
5.000 đ |
2.500 đ |
- Các chức danh gây mê và châm tê chính được hưởng phụ cấp như người mổ chính, các chức danh gây mê và châm tê phụ được hưởng phụ cấp như người phụ mổ.
- Việc phân loại danh mục phẫu thuật tạm thời thực hiện theo Thông tư 21/BYT-TT ngày 28-7-1981 của Bộ Y tế. Thời gian cho ca mổ loại I là 3 giờ, loại II là 2 giờ, loại III là 1 giờ; Đối với ca mổ khó khăn phức tạp phải xử lý kỹ thuật chuyên môn rất căng thẳng thì mỗi giờ kéo dài được tính bằng ca mổ loại I.
2. Phụ cấp thường trực:
Áp dụng đối với công chức, viên chức chuyên môn y tế phải trực ngoài giờ tiêu chuẩn 24/24 giờ (sau khi hoàn thành giờ tiêu chuẩn 1 ngà làm việc, phải trực 16 giờ tiếp theo ngoài giờ tiêu chuẩn).
2.1. Các mức phụ cấp:
2.1.1. Mức phụ cấp 7.000 đồng cho ca trực được áp dụng đối với:
- Công chức, viên chức ngành y tế làm ở các bệnh viện, viện có giường bệnh hạng 1, các bệnh viện lao, phong, tâm thần.
- Công chức, viên chức ngành y tế làm ở các khoa: ngoại, sản, nhi, lây nhiễm, tâm thần, giải phẫu bệnh lý, hồi sức cấp cứu, (kể cả bộ phận hồi sức cấp cứu ở các khoa khác) tại bệnh viện, viện có giường còn lại và trung tâm y tế quận, huyện.
- Công chức, viên chức ngành y tế làm ở nhà hộ sinh thuộc khu vực Nhà nước quản lý.
- Công chức, viên chức ngành y tế phải trực chống dịch tại các cơ sở y tế thuộc Nhà nước quản lý trong thời gian có dịch.
2.1.2. Mức phụ cấp 5.000 đồng cho ca trực được áp dụng đối với công chức, viên chức ngành y tế làm ở các đơn vị ngoài quy định nêu ở điểm 2.1.1 trên của các bệnh viện, trung tâm y tế huyện, quận, viện có giường bệnh, viện điều dưỡng được Nhà nước giao chỉ tiêu, các phòng khám đa khoa khu vực.
2.1.3. Mức phụ cấp 3.000 đồng được áp dụng cho đối tượng chuyên môn y tế làm ở các trạm y tế cơ sở.
2.2. Công chức, viên chức ngành y tế sau buổi trực được bố trí nghỉ bù một ngày và được hưởng tiền lương như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 61 của Bộ Luật Lao động.
3. Phụ cấp chống dịch:
- Áp dụng đối với công chức, viên chức ngành y tế trực tiếp tham gia dập tắt ổ dịch (bao gồm trực tiếp và phục vụ phát hiện dịch, chữa bệnh, làm vệ sinh môi trường, thực phẩm, bao vây dịch và tổ chức thực hiện các biện pháp dập tắt ổ dịch).
- Mức phụ cấp 12.000 đồng được áp dụng cho một ngày làm việc (8 giờ) thực tế tham gia dập tắt ổ dịch.
II. NGUỒN KINH PHÍ VÀ HÌNH THỨC CHI TRẢ PHỤ CẤP:
1. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp nêu trên thực hiện theo phân cấp quản lý Ngân sách hiện hành.
2. Hình thức chi trả:
- Đối với phụ cấp ca mổ, thường trực trả theo kỳ lương hàng tháng.
- Đối với phụ cấp dập dịch, chi trả ngay sau khi dập dịch.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Hàng năm các cơ sở y tế lập kế hoạch dự trù kinh phí cho các khoản phụ cấp nêu trên để báo và tổng hợp theo quy trình lập kế hoạch vào Ngân sách hàng năm ngành y tế.
2. Ban tổ chức chính quyền Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Y tế và Sở Tài chính Vật giá hướng dẫn kiểm tra thực hiện Thông tư này và báo cáo kết quả về Liên Bộ.
Thông tư này được thực hiện từ ngày 1-1-1996. Các quy định trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, phản ánh về Liên Bộ để nghiên cứu giải quyết.
Lê Ngọc Trọng (Đã ký) |
Tô Tử Hạ (Đã ký)
|
Tào Hữu Phùng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/1996 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg | |
16/04/1996 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg | |
01/01/2003 | Được bổ sung | Thông tư liên tịch 07/2003/TTLT-BTC-BNV-BYT chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành Y tế | |
17/11/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 150-LB/TT chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế hướng dẫn Quyết định 794/TTg | |
17/11/2003 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
150.LB.TT.doc |