Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế
Số hiệu | 155/2003/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 30/07/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/07/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 132 | Ngày đăng công báo | 18/08/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 73/2011/QĐ-TTg Về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch | Ngày hết hiệu lực | 15/02/2012 |
Tóm tắt
Quyết định 155/2003/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 30 tháng 7 năm 2003 nhằm sửa đổi, bổ sung một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện chế độ đãi ngộ cho đội ngũ y tế, đặc biệt là những người làm việc trong điều kiện khó khăn và thường trực 24/24 giờ.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các chế độ phụ cấp thường trực, phụ cấp chống dịch và phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật. Đối tượng áp dụng là công chức, viên chức ngành y tế, bao gồm cả lực lượng vũ trang thực hiện nhiệm vụ y tế.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định cụ thể về các mức phụ cấp cho công chức, viên chức y tế theo từng loại hình dịch vụ và tình huống làm việc.
- Điều 2: Nguồn kinh phí thực hiện các chế độ phụ cấp được xác định từ ngân sách nhà nước và nguồn thu sự nghiệp của đơn vị.
- Điều 4: Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2003 và thay thế một số quyết định trước đó.
Các điểm mới của Quyết định này bao gồm việc quy định chi tiết hơn về mức phụ cấp cho từng loại hình dịch vụ y tế và các điều kiện cụ thể để được hưởng phụ cấp. Quyết định cũng nhấn mạnh trách nhiệm của Bộ Y tế và các bộ liên quan trong việc hướng dẫn và thực hiện các quy định này.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/2003/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 155/2003/QĐ-TTG NGÀY 30 THÁNG 7 NĂM 2003 QUY ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm
thời chế độ tiền lương của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng
vũ trang;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định sửa đổi, bổ sung một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành Y tế như sau:
1. Chế độ phụ cấp thường trực 24/24 giờ:
a) Đối tượng được hưởng phụ cấp là công chức, viên chức dân y và lực lượng vũ trang thực hiện nhiệm vụ thường trực chuyên môn 24 giờ liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và trạm y tế xã, phường, thị trấn (gọi chung là trạm y tế xã).
b) Mức phụ cấp thường trực tại khu vực thông thường tính theo mức bình quân người/phiên trực, ngày thường gồm các mức sau:
- Mức 45.000 đồng/người/phiên trực: áp dụng đối với bệnh viện hạng I;
- Mức 35.000 đồng/người/phiên trực: áp dụng đối với bệnh viện hạng II và bệnh viện Y học cổ truyền hạng I;
- Mức 25.000 đồng/người/phiên trực: áp dụng đối với trực bệnh viện hạng III, bệnh viện Y học cổ truyền hạng II và Trung tâm y tế huyện;
- Mức 10.000 đồng/người/phiên trực: áp dụng đối với trực tại trạm y tế xã.
c) Mức phụ cấp thường trực tại khu vực hồi sức cấp cứu và chăm sóc đặc biệt bằng 1,5 lần phụ cấp thường trực tại khu vực thông thường của bệnh viện cùng hạng nói trên.
d) Mức phụ cấp thường trực vào ngày nghỉ tiêu chuẩn hàng tuần bằng 1,3 lần phụ cấp thường trực ngày thường; nếu thường trực vào ngày lễ, ngày Tết thì mức phụ cấp bằng 1,8 lần phụ cấp trực ngày thường.
đ) Định mức nhân lực trong phiên trực 24/24 giờ tại các cơ sở khám, chữa bệnh và trạm y tế xã được quy định như sau:
- Đối với bệnh viện hạng I: 14 người/phiên trực/100 giường bệnh;
- Đối với bệnh viện hạng II, hạng III, bệnh viện Y học cổ truyền hạng I, và trung tâm y tế huyện: 12 người/phiên trực/100 giường bệnh;
- Đối với trạm y tế xã: 01 người/phiên trực/trạm y tế đối với xã đồng bằng từ 8.000 dân và xã miền núi, biên giới, hải đảo từ 3.000 dân trở xuống; 02 người/phiên trực/trạm y tế đối với xã đồng bằng trên 8.000 dân và xã miền núi, biên giới, hải đảo trên 3.000 dân.
e) Chế độ nghỉ bù sau phiên trực: công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ thường trực chuyên môn y tế 24/24 giờ vào ngày thường hay ngày nghỉ hàng tuần được nghỉ bù 01 ngày; nếu thường trực vào các ngày lễ, Tết được nghỉ bù 02 ngày và đều được hưởng nguyên lương.
2. Chế độ phụ cấp chống dịch:
a) Công chức, viên chức y tế trực tiếp tham gia dập các ổ dịch được hưởng phụ cấp chống dịch, mức phụ cấp được tính theo ngày thực tế tham gia như sau:
- Mức 60.000 đồng/ngày/người áp dụng đối với các loại dịch tối nguy hiểm;
- Mức 30.000 đồng/ngày/người áp dụng đối với các loại dịch khác.
b) Công chức, viên chức y tế tham gia thường trực chống dịch 24/24 giờ tại các cơ sở y tế thuộc Nhà nước quản lý trong vùng có dịch cũng được hưởng phụ cấp thường trực theo mức thống nhất là 40.000 đồng/người/phiên trực.
3. Chế độ phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật:
Áp dụng đối với công chức, viên chức chuyên môn y tế trực tiếp thực hiện phẫu thuật, thủ thuật.
a) Mức phụ cấp cho mỗi loại phẫu thuật quy định như sau:
Đối tượng |
Mức phụ cấp (đồng/phẫu thuật) |
|||
|
Loại đặc biệt |
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Người mổ chính, gây mê, châm tê chính |
70.000 |
35.000 |
25.000 |
20.000 |
Người phụ mổ và người phụ gây mê, châm tê |
50.000 |
25.000 |
20.000 |
12.000 |
Người giúp việc phẫu thuật |
30.000 |
20.000 |
12.000 |
6.000 |
b) Những trường hợp trước đây phải làm phẫu thuật, nay chuyển sang hình thức thủ thuật thì được hưởng phụ cấp bằng 1/3 mức phụ cấp phẫu thuật cùng loại.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện các chế độ phụ cấp đặc thù của công chức, viên chức y tế được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm giao cho các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương và nguồn thu sự nghiệp của đơn vị.
Riêng năm 2003:
- Các Bộ, cơ quan trung ương bố trí trong dự toán được giao để thực hiện các chế độ phụ cấp đặc thù.
- Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí kinh phí trong dự toán được giao để thực hiện chế độ phụ cấp chống dịch và phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật.
Đối với phụ cấp thường trực 24/24 giờ: Bộ Tài chính cân đối bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2003 cho các địa phương để thực hiện theo nguyên tắc:
+ Tự cân đối để thực hiện chế độ đối với các tỉnh có tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương.
+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 100% các tỉnh miền núi có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, các tỉnh Tây Nguyên và các xã thuộc Chương trình 135; 80% đối với tỉnh, huyện, xã miền núi và 60% đối với vùng còn lại phần chênh lệch giữa tổng mức kinh phí thực hiện chế độ quy định tại quyết định này so với nguồn đã bố trí trong ngân sách địa phương.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Y tế chịu trách nhiệm quy định danh mục các loại dịch tối nguy hiểm; danh mục các loại phẫu thuật, thủ thuật được hưởng phụ cấp.
Điều 4. Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2003, thay thế Quyết định số 794/TTg ngày 05 tháng 12 năm 1995 và thay thế Điều 1 của Quyết định số 97/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành Y tế.
Điều 5. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các Bộ: Nội vụ, Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư liên tịch 18/2004/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC chế độ đặc thù cán bộ làm việc tại cơ sở chữa bệnh thành lập Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
Quyết định 2590/2004/QĐ-BYT Danh mục phân loại thủ thuật được hưởng phụ cấp theo 155/2003/QĐ-TTg
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếQuyết định 794-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù công chức, viên chức ngành Y tế]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 97/2001/QĐ-TTg bổ sung chế độ phụ cấp công viên chức ngành y tế
Nghị định 25-CP quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/07/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế | |
30/07/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế | |
15/02/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi phụ cấp đặc thù công viên chức ngành y tế | |
15/02/2012 | Bị bãi bỏ | Quyết định 73/2011/QĐ-TTg chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức viên chức người lao động |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
155.2003.QD.TTg.doc |