Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất
Số hiệu | 243/2016/TT-BTC | Ngày ban hành | 11/11/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 243/2016/TT-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn quản lý, sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa, với mục tiêu tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu, nộp và sử dụng phí trong lĩnh vực này. Văn bản này áp dụng cho các cá nhân, tổ chức liên quan đến việc nộp và thu phí thẩm định giám định y khoa.
Thông tư được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là quy định về mức thu phí, tổ chức thu phí, và quy trình kê khai, nộp phí. Cụ thể, Điều 1 xác định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng; Điều 2 quy định người nộp phí; Điều 3 chỉ rõ tổ chức thu phí; Điều 4 nêu rõ mức thu phí; Điều 5 hướng dẫn kê khai và nộp phí; Điều 6 quy định về quản lý và sử dụng phí; và Điều 7 quy định tổ chức thực hiện.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng về mức thu phí cho từng loại hình giám định y khoa, cũng như quy định về việc miễn phí cho một số đối tượng như thương binh, bệnh binh. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 93/2012/TT-BTC.
Thông tư cũng chỉ rõ rằng các nội dung không được đề cập sẽ được thực hiện theo quy định của Luật phí và lệ phí, cùng các văn bản pháp luật liên quan khác. Điều này tạo điều kiện cho việc thực hiện và quản lý phí thẩm định giám định y khoa một cách đồng bộ và hiệu quả.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 243/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
Điều 2. Người nộp phí
1. Cá nhân khi yêu cầu giám định y khoa phải nộp phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa cho cơ sở thực hiện giám định y khoa theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối với thương binh, bệnh binh; người hưởng chính sách như thương binh; người hoạt động kháng chiến mắc bệnh, tật liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học; người khuyết tật, chi phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa được bảo đảm từ ngân sách nhà nước, do tổ chức đề nghị giám định chi trả.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Tổ chức thu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa là cơ sở thực hiện giám định y khoa, bao gồm:
1. Viện Giám định Y khoa (Bệnh viện Bạch Mai).
2. Các Phân Hội đồng Giám định Y khoa trung ương.
3. Trung tâm hoặc Phòng Giám định Y khoa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4. Cơ quan thường trực Hội đồng Giám định Y khoa các Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải.
Điều 4. Mức thu phí
1. Mức thu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa thực hiện theo quy định tại Biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp đã thu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa thì cơ sở thẩm định cấp giấy giám định y khoa sẽ không thu giá dịch vụ khám bệnh theo quy định hiện hành.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định cấp giấy giám định y khoa và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí đối với các cơ quan nhà nước theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 95% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 5% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY GIÁM ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
1.150.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
1.368.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
1.513.000 |
|
2 |
Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa |
|
2.1 |
Ghi điện não đồ |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
155.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
238.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
253.000 |
|
2.2 |
Siêu âm 2D |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
150.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
173.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
188.000 |
|
2.3 |
Siêu âm 3D, 4D |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
250.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
288.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
313.000 |
|
2.4 |
Ghi điện tâm đồ |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
135.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
158.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
173.000 |
|
2.5 |
Chụp phim X-quang |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
165.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
188.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
203.000 |
|
2.6 |
Chụp CT Scanner |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
1.102.000 |
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
1.147.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
1.177.000 |
2.7 |
Chụp cộng hưởng từ (MRI) |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
1.702.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
1.747.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
1.777.000 |
|
2.8 |
Chụp cắt lớp 3D (MSCT) |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
2.772.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
2.838.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
2.882.000 |
|
2.9 |
Đo thông khí phổi |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
135.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
158.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
173.000 |
|
2.10 |
Đo điện cơ |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
185.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
208.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
314.000 |
|
2.11 |
Các xét nghiệm thường quy: Bao gồm làm một hoặc các xét nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric), FT3, FT4, TSH, điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu) |
135.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
158.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
173.000 |
|
2.12 |
Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần, Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP, PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra 21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu) |
153.000 |
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
176.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
282.000 |
2.13 |
Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu, phorphyrin (định tính), Protein niệu, Creatinin niệu, Amylase niệu, Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly tâm nước dịch chẩn đoán tế bào: |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu) |
200.000 |
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết |
250.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
300.000 |
2.14 |
Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ lượng, đo phản xạ gân cơ bàn đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc tai (OAE), đo đáp ứng trạng thái bền vững thính giác (ABSR): |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu) |
500.000 |
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết |
550.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
600.000 |
Ghi chú:
- Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cùng một tỉnh, thành phố với cơ sở giám định y khoa.
- Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y khoa có thể chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại cơ sở y tế khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên thì cơ sở giám định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung trong Biểu nêu trên thì người được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám cho cơ sở thực hiện việc khám./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Ngân sách nhà nước 2015]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Phí và lệ phí 2015
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí lệ phí mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/11/2016 | Văn bản được ban hành | Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất | |
01/01/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 243/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT 243.docx | |
|
VanBanGoc_243_2016_TT-BTC.pdf |