Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất
Số hiệu | 271/2016/TT-BTC | Ngày ban hành | 14/11/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 271/2016/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 14 tháng 11 năm 2016, nhằm quy định mức thu, chế độ thu và nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán và kiểm toán. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, từ đó đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc nộp phí và tổ chức thu phí. Đối tượng áp dụng cụ thể là các tổ chức khi đề nghị thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán, cũng như cá nhân khi đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề.
Thông tư được cấu trúc thành 5 điều chính, bao gồm:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Tổ chức thu phí và người nộp phí.
- Điều 3: Mức thu phí cụ thể cho từng loại giấy chứng nhận.
- Điều 4: Quy định về kê khai và nộp phí.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư này là mức thu phí được quy định cụ thể cho từng loại giấy chứng nhận, với mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán là 4.000.000 đồng cho lần đầu và 2.000.000 đồng cho cấp điều chỉnh. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 78/2013/TT-BTC trước đó.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 271/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật kiểm toán độc lập ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Luật kế toán ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán.
2. Thông tư này áp dụng đối với: tổ chức, cá nhân nộp phí; tổ chức thu phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến thu, nộp phí.
Điều 2. Tổ chức thu phí và người nộp phí
1. Tổ chức khi đề nghị thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán, kế toán; cá nhân khi đề nghị thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, kế toán phải nộp phí thẩm định theo quy định tại Thông tư này.
2. Bộ Tài chính thực hiện thu, nộp phí thẩm định theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu phí
1. Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán: Cấp lần đầu 4.000.000 đồng/lần thẩm định; cấp điều chỉnh, cấp lại 2.000.000 đồng/lần thẩm định.
2. Thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, kiểm toán: Cấp lần đầu 1.200.000 đồng/lần thẩm định; cấp điều chỉnh, cấp lại 800.000 đồng/lần thẩm định.
3. Không thu phí đối với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận do rách, hỏng, mất.
Điều 4. Kê khai, nộp phí
1. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí thu được theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
2. Tổ chức thu phí nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 78/2013/TT-BTC ngày 07 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Kiểm toán độc lập 2011]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 17/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật kiểm toán độc lập mới nhất
Nghị định 215/2013/NĐ-CP chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Luật Ngân sách nhà nước 2015
Luật Kế toán 2015
Luật Phí và lệ phí 2015
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí lệ phí mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/11/2016 | Văn bản được ban hành | Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất | |
01/01/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 271/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_271-2016-TT-BTC.pdf |