Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục
Số hiệu | 24/2018/TT-BGDĐT | Ngày ban hành | 28/09/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 14/11/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | 12/02/2019 | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Mạnh Hùng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT được ban hành bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm quy định chế độ báo cáo thống kê trong ngành giáo dục, với mục tiêu thu thập và tổng hợp thông tin thống kê phục vụ công tác quản lý và phát triển giáo dục. Văn bản này áp dụng cho các cơ sở giáo dục từ mầm non đến đại học, bao gồm cả các trường đào tạo giáo viên và các tổ chức liên quan, ngoại trừ một số cơ sở giáo dục đại học thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
Thông tư được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh, quy định rõ nội dung báo cáo thống kê cần thu thập.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng, xác định các cơ sở giáo dục và tổ chức liên quan.
- Điều 3: Nội dung chế độ báo cáo thống kê, bao gồm các biểu mẫu và thời hạn báo cáo cụ thể.
- Điều 4: Tổ chức thực hiện, nêu rõ trách nhiệm của các đơn vị trong việc báo cáo và tổng hợp thông tin.
- Điều 5: Trách nhiệm thi hành, xác định các cá nhân và tổ chức chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư.
- Điều 6: Hiệu lực thi hành, thông báo thời điểm có hiệu lực từ ngày 14 tháng 11 năm 2018 và thay thế Thông tư số 41/2011/TT-BGDĐT.
Thông tư này không chỉ tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc báo cáo thống kê trong ngành giáo dục mà còn nâng cao tính chính xác và kịp thời của thông tin thống kê, góp phần vào việc quản lý và phát triển giáo dục hiệu quả hơn.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2018/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH GIÁO DỤC
Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục để thu thập thông tin thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục và tổng hợp các thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ sở giáo dục: mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên; Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80 và Trường dự bị đại học; Các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có ngành đào tạo giáo viên, trường trung cấp sư phạm, trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên; các viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ; Sở Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Cơ sở giáo dục đại học thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không áp dụng quy định này.
Điều 3. Nội dung chế độ báo cáo thống kê
Nội dung báo cáo thực hiện theo Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Đơn vị báo cáo: được ghi tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
2. Đơn vị nhận báo cáo: là Bộ Giáo dục và Đào tạo và được ghi tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu, dưới dòng đơn vị báo cáo.
3. Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần số gồm phản ánh thứ tự báo cáo; phần chữ được ghi chữ in viết tắt, cụ thể: Nhóm chữ đầu phản ánh nhóm chỉ tiêu, nhóm 2 phản ánh kỳ báo cáo.
4. Kỳ báo cáo và thời hạn báo cáo:
a) Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu thống kê;
b) Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê;
c) Báo cáo thống kê định kỳ:
Kỳ báo cáo thống kê giáo dục được tính theo năm học và thời hạn báo cáo:
- Báo cáo thống kê giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục khuyết tật mỗi năm thực hiện 02 kỳ báo cáo:
+ Kỳ báo cáo đầu năm học: Thời điểm báo cáo là ngày 30 tháng 9, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30 tháng 10 hàng năm.
+ Kỳ báo cáo cuối năm học: Thời điểm báo cáo là ngày 31 tháng 5, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30 tháng 6 hàng năm.
- Báo cáo thống kê giáo dục đại học, đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng, đào tạo giáo viên trình độ trung cấp và dự bị đại học, mỗi năm thực hiện 01 kỳ báo cáo: Thời điểm báo cáo là ngày 31 tháng 12, thời hạn gửi báo cáo là ngày 15 tháng 01 hàng năm;
d) Báo cáo thống kê đột xuất:
Báo cáo thống kê đột xuất được thực hiện để giúp Bộ hưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thu thập các thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ. Nội dung báo cáo thống kê đột xuất thực hiện theo văn bản yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Phương thức gửi báo cáo
a) Các báo cáo thống kê được thực hiện dưới 02 hình thức: bằng văn bản giấy và qua hệ thống báo cáo điện tử;
b) Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị báo cáo để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng văn bản điện tử thể hiện một trong hai hình thức là định dạng pdf của văn bản giấy hoặc dưới dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị báo cáo.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Đơn vị báo cáo thống kê có trách nhiệm:
a) Chấp hành báo cáo đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn, đúng nội dung thông tin được quy định trong chế độ báo cáo thống kê và chịu trách nhiệm về các nội dung báo cáo;
b) Kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi có yêu cầu của đơn vị tổng hợp số liệu báo cáo.
2. Đơn vị tổng hợp báo cáo thống kê có trách nhiệm:
a) Thực hiện tổng hợp thông tin thống kê theo các biểu mẫu đã quy định;
b) Yêu cầu các đơn vị báo cáo kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi cần thiết.
3. Văn phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục. Tổng hợp số liệu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo và số liệu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục để trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
4. Cục Công nghệ thông tin, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Văn phòng, các đơn vị có liên quan triển khai kỹ thuật hệ thống báo cáo điện tử phục vụ công tác thống kê của ngành giáo dục.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp thông tin, số liệu thống kê của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục khuyết tật trên địa bàn tỉnh, thành phố.
6. Các đại học quốc gia, đại học vùng có trách nhiệm đôn đốc các trường thành viên thực hiện chế độ báo cáo thống kê.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm, dự bị đại học, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức là đối tượng áp dụng chế độ báo cáo thống kê này chịu trách nhiệm thi hành.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2018.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 41/2011/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành qui định chế độ thống kê, thông tin, báo cáo về tổ chức, hoạt động giáo dục và các quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Thống kê 2015]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục]"
Nghị định 97/2016/NĐ-CP nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
Nghị định 94/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thống kê mới nhất
Nghị định 69/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Giáo dục và Đào tạo
Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất
Nghị định 60/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/09/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục | |
14/11/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT 24-2018-BGDDT Thong ke nganh GD.doc | |
|
VanBanGoc_TT 24-2018-TT.BGDDT Che do BC thong ke nganh GD.PDF |