Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất
Số hiệu | 85/2017/nđ-cp | Ngày ban hành | 19/07/2017 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 05/09/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Phúc / Thủ tướng Chính phủ |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 85/2017/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định cơ cấu, nhiệm vụ và quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ tại Việt Nam. Mục tiêu chính của nghị định là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động thống kê, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc thu thập, phân tích và công bố thông tin thống kê.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước có liên quan đến hoạt động thống kê.
Nghị định được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Chương I: Quy định chung, bao gồm phạm vi và đối tượng áp dụng.
- Chương II: Cơ cấu, nhiệm vụ và quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung.
- Chương III: Tổ chức thống kê bộ và cơ quan ngang bộ, quy định về vị trí, chức năng và nhiệm vụ của các tổ chức này.
- Chương IV: Điều khoản thi hành, bao gồm hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực hiện nghị định.
Các điểm mới của nghị định so với quy định trước đó bao gồm việc xác định rõ hơn nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan thống kê, cũng như quy định về tổ chức thống kê bộ và cơ quan ngang bộ. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 9 năm 2017 và thay thế Nghị định số 03/2010/NĐ-CP.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/2017/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2017 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CƠ CẤU, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỆ THỐNG TỔ CHỨC THỐNG KÊ TẬP TRUNG VÀ THỐNG KÊ BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định về cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ.
2. Nghị định này áp dụng đối với bộ, cơ quan ngang bộ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
Chương II
CƠ CẤU, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỆ THỐNG TỔ CHỨC THỐNG KÊ TẬP TRUNG
Điều 2. Hệ thống tổ chức thống kê tập trung
Hệ thống tổ chức thống kê tập trung gồm cơ quan thống kê trung ương và cơ quan thống kê địa phương.
Cơ quan thống kê địa phương gồm cơ quan thống kê cấp tỉnh và cơ quan thống kê cấp huyện.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; thông tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lĩnh vực thống kê trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện nhiệm vụ:
a) Xây dựng, quản lý hệ thống thông tin thống kê quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện.
b) Hướng dẫn, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và chương trình điều tra thống kê quốc gia.
c) Tổ chức, điều phối các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến; phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin; kết nối, cung cấp dữ liệu, thông tin giữa các hệ thống thông tin thống kê nhà nước; tham khảo ý kiến người sử dụng thông tin thống kê và hợp tác quốc tế trong hoạt động thống kê nhà nước.
3. Thẩm định hệ thống chỉ tiêu thống kê, phân loại thống kê, phương án điều tra thống kê, chế độ báo cáo thống kê, số liệu thống kê theo quy định của pháp luật.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện các cuộc tổng điều tra và các cuộc điều tra thống kê khác; thực hiện quy chế phối hợp, quản lý, sử dụng dữ liệu hành chính vào hoạt động thống kê nhà nước; thực hiện chế độ báo cáo thống kê, biên soạn chỉ tiêu thống kê theo quy định của pháp luật.
5. Tiếp nhận báo cáo kết quả điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Phân tích, dự báo và công bố thông tin thống kê kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật.
7. Thanh tra chuyên ngành thống kê theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỐNG KÊ BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
Điều 4. Vị trí và chức năng
1. Thống kê bộ, cơ quan ngang bộ là tổ chức thuộc bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước về thống kê, tổ chức hoạt động thống kê thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách theo quy định của pháp luật.
2. Thống kê bộ, cơ quan ngang bộ chịu sự hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ thống kê của cơ quan thống kê trung ương,
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ xem xét, quyết định:
a) Chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, chính sách, chiến lược, các văn bản có liên quan về thống kê của bộ, cơ quan ngang bộ và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành; phân loại thống kê ngành, lĩnh vực; chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực phụ trách sau khi được cơ quan thống kê trung ương thẩm định về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê.
c) Tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật và quản lý chất lượng thống kê trong lĩnh vực quản lý của bộ, ngành phù hợp với với quy định của pháp luật.
d) Tiến hành điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia; điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia.
đ) Quy chế phối hợp giữa bộ, cơ quan ngang bộ với cơ quan thống kê trung ương trong việc sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước.
e) Lịch phổ biến thông tin thống kê bộ, cơ quan ngang bộ; quy chế phổ biến thông tin thống kê nhà nước áp dụng thống nhất trong bộ, cơ quan ngang bộ.
g) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thống kê của cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách; kiến nghị các biện pháp xử lý đối với tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thống kê.
2. Phối hợp với các đơn vị của bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng kế hoạch thanh tra việc chấp hành pháp luật về thống kê của cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách theo quy định của pháp luật.
3. Trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chỉ tiêu thống kê, phân loại thống kê ngành, lĩnh vực, chế độ báo cáo thống kê của cơ quan thuộc Chính phủ được phân công.
4. Xây dựng, phát triển, quản lý vận hành hệ thống thông tin thống kê bộ, cơ quan ngang bộ.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thu thập, tổng hợp, biên soạn chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, chỉ tiêu thống kê bộ, ngành; phân tích, dự báo thống kê; biên soạn niên giám, ấn phẩm thống kê theo quy định của pháp luật.
6. Thu thập, tổng hợp, báo cáo kết quả điều tra thống kê do bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện.
7. Lập hồ sơ thẩm định về hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành; phân loại thống kê ngành, lĩnh vực; phương án điều tra thống kê; chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành; số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia gửi cơ quan thống kê trung ương thẩm định, công bố theo quy định.
8. Có ý kiến về việc sửa đổi, bổ sung chương trình điều tra thống kê quốc gia và tổng điều tra thống kê quốc gia.
9. Phối hợp với cơ quan thống kê trung ương kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê của chỉ tiêu thống kê quốc gia, chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đã được cấp có thẩm quyền công bố.
10. Tổ chức thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng và hướng dẫn nghiệp vụ thống kê đối với người làm công tác thống kê của bộ, cơ quan ngang bộ.
11. Tổ chức nghiên cứu và triển khai các đề tài khoa học về lĩnh vực thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông vào công tác thống kê của bộ, cơ quan ngang bộ.
12. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác về thống kê do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ giao.
Điều 6. Tổ chức thống kê bộ, cơ quan ngang bộ
Tổ chức thống kê bộ, cơ quan ngang bộ là Phòng Thống kê thuộc Vụ Kế hoạch tài chính hoặc tổ chức hành chính khác thuộc bộ, cơ quan ngang bộ.
Điều 7. Người làm công tác thống kê của bộ, cơ quan ngang bộ
1. Người làm công tác thống kê của bộ, cơ quan ngang bộ đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật thống kê.
2. Người làm công tác thống kê của bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về thống kê; thực hiện và chịu trách nhiệm về các hoạt động thống kê được phân công.
3. Người làm công tác thống kê của bộ, cơ quan ngang bộ được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, công nghệ thông tin, ngoại ngữ và kiến thức thuộc các lĩnh vực khác nhằm phục vụ công tác thống kê; được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 9 năm 2017.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếNghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/07/2017 | Văn bản được ban hành | Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất | |
05/09/2017 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
85.2017_NĐ.CP.docx | |
|
VanBanGoc_85.2017.nđ.cp.pdf |