Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu nhập khẩu
Số hiệu | 24/2017/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 15/11/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Hà Công Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 15 tháng 11 năm 2017, nhằm mục tiêu quy định bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu và nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và thay thế một số văn bản pháp luật trước đó liên quan đến mã số HS của hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các loại hàng hóa như thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, động vật, sản phẩm động vật, thực phẩm có nguồn gốc thực vật, và các sản phẩm liên quan đến thủy sản. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp.
Thông tư được cấu trúc thành ba điều chính:
- Điều 1: Ban hành kèm theo các phụ lục chứa bảng mã số HS cho từng loại hàng hóa cụ thể.
- Điều 2: Quy định về hiệu lực thi hành và các văn bản bị bãi bỏ.
- Điều 3: Nêu rõ trách nhiệm thi hành của các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc cập nhật và bổ sung mã số HS cho nhiều loại hàng hóa, nhằm tạo thuận lợi cho việc quản lý và kiểm soát hàng hóa xuất nhập khẩu. Thông tư này cũng nhấn mạnh trách nhiệm của các cơ quan trong việc thực hiện và hướng dẫn áp dụng các quy định mới.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2017/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Tổng cục trưởng các Tổng cục: Lâm nghiệp,Thủy sản; Cục trưởng các Cục: Bảo vệ thực vật, Trồng trọt, Thú y, Chăn nuôi, Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này các phụ lục sau đây:
1. Phụ lục 01: Bảng mã số HS đối với thuốc bảo vệ thực vật;
2. Phụ lục 02: Bảng mã số HS đối với thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam;
3. Phụ lục 03: Bảng mã số HS đối với Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam;
4. Phụ lục 04: Bảng mã số HS đối với phân bón;
5. Phụ lục 05: Bảng mã số HS đối với Danh mục thực phẩm có nguồn gốc thực vật nhập khẩu phải kiểm tra an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
6. Phụ lục 06: Bảng mã số HS đối với Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam;
7. Phụ lục 07: Bảng mã số HS đối với hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước;
8. Phụ lục 08: Bảng mã số HS đối với hàng hóa thực phẩm (phối chế) có nguồn gốc nông, lâm, thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
9. Phụ lục 09: Bảng mã số HS đối với Danh mục muối (kể cả muối ăn và muối bị làm biến tính);
10. Phụ lục 10: Bảng mã số HS đối với Danh mục máy, thiết bị dùng trong nông nghiệp;
11. Phụ lục 11: Bảng mã số HS thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản;
12. Phụ lục 12: Bảng mã số HS sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
13. Phụ lục 13: Bảng mã số HS các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện;
14. Phụ lục 14: Bảng mã số HS các loài thủy sản sống được phép nhập khẩu làm thực phẩm;
15. Phụ lục 15: Bảng mã số HS các loài thủy sản cấm xuất khẩu;
16. Phụ lục 16: Bảng mã số HS về lĩnh vực khai thác thủy sản;
17. Phụ lục 17: Bảng mã số HS giống thủy sản nhập khẩu thông thường;
18. Phụ lục 18: Bảng mã số HS đối với giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam;
19. Phụ lục 19: Bảng mã số HS đối với giống vật nuôi quý hiếm cấm xuất khẩu;
20. Phụ lục 20: Bảng mã số HS Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam;
21. Phụ lục 21. Bảng mã số HS các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam;
22. Phụ lục 22: Bảng mã số HS đối với Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch;
23. Phụ lục 23: Bảng mã số HS đối với Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch;
24. Phụ lục 24: Bảng mã số HS đối với Danh mục thuốc thú y được phép nhập khẩu, lưu hành tại Việt Nam.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Thông tư này thay thế các văn bản và Phụ lục sau đây:
a) Quyết định số 38/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành danh mục áp mã số HS hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyên ngành thủy sản;
b) Quyết định số 2515/QĐ-BNN-BVTV ngày 29 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành bảng mã số HS của Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam;
c) Quyết định số 2766/QĐ-BNN-CN ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố mã HS đối với Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam;
d) Quyết định số 5481/QĐ-BNN-CN ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố mã HS đối với Danh mục giống vật nuôi quý hiếm cấm xuất khẩu;
đ) Quyết định số 4069/QĐ-BNN-QLCL ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra an toàn thực phẩm trước khi thông quan thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
e) Quyết định số 13/QĐ-BNN-TCTS ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Công bố mã HS đối với các Danh mục quản lý hàng hóa chuyên ngành thủy sản tại Việt Nam;
g) Quyết định số 4758/QĐ-BNN-TY ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Bảng mã số HS của Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch;
h) Quyết định số 2432/QĐ-BNN-TT ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã HS đối với Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam;
i) Thông tư số 24/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành danh mục và công bố mã HS đối với hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước và hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép là củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước;
k) Phụ lục IB. Danh mục thuốc thú y được phép nhập khẩu lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
l) Phần B, Phụ lục IC. Danh mục thuốc thú y thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
m) Phụ lục III Thông tư số 03/2016/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam; công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam.
3. Bãi bỏ mã số HS quy định tại Phụ lục II Thông tư số 03/2016/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 04 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam; công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hướng dẫn, bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu nhập khẩu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếQuyết định 38/2008/QĐ-BNN danh mục áp mã số HS hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyên ngành thuỷ sản]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 2515/QĐ-BNN-BVTV 2015 Bảng mã số HS danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
Thông tư 24/2016/TT-BNNPTNT
Thông tư 03/2016/TT-BNNPTNT
Thông tư 10/2016/TT-BNNPTNT
Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 15/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu nhập khẩu] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu nhập khẩu]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu nhập khẩu]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu nhập khẩu]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu nhập khẩu]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu nhập khẩu]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu nhập khẩu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu nhập khẩu]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu nhập khẩu]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu nhập khẩu]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu nhập khẩu]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu nhập khẩu]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu nhập khẩu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu nhập khẩu]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu nhập khẩu]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/11/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu nhập khẩu | |
01/01/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu nhập khẩu | |
03/03/2018 | Được bổ sung | Thông tư 01/2018/TT-BNNPTNT Danh mục giống vật nuôi được sản xuất kinh doanh tại Việt Nam | |
01/01/2019 | Bị thay thế | Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
24-2017TT-BNNPTNT.doc | |
|
PL01.doc | |
|
PL02.doc | |
|
PL03.doc | |
|
PL04.doc | |
|
PL05.doc | |
|
PL06.doc | |
|
PL07.doc | |
|
PL08.doc | |
|
PL09.doc | |
|
PL10.doc | |
|
PL11.doc | |
|
PL12.doc | |
|
PL13.doc | |
|
PL14.doc | |
|
PL15.doc | |
|
PL16.doc | |
|
PL17.doc | |
|
PL18.doc | |
|
PL19.doc | |
|
PL20.doc | |
|
PL21.doc | |
|
PL22.doc | |
|
PL23.doc | |
|
PL24.doc | |
|
VanBanGoc_24_2017_TTBNNPTNT.pdf |