Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp
Số hiệu | 15/2018/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 29/10/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2019 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Hà Công Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 06/11/2021 |
Tóm tắt
Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT được ban hành nhằm mục tiêu quy định bảng mã số HS cho danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Văn bản này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 và thay thế Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNT.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các hàng hóa liên quan đến nông nghiệp, thủy sản, thực phẩm và các sản phẩm khác thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc xuất nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực này.
Thông tư được cấu trúc thành hai phụ lục chính. Phụ lục I liệt kê 27 mục mã số HS cho các danh mục hàng hóa như động vật, sản phẩm động vật, giống cây trồng, thuốc thú y, và các sản phẩm liên quan đến an toàn thực phẩm. Phụ lục II cung cấp bảng mã số HS cho 1768 dòng hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan.
Các điểm mới của Thông tư này so với văn bản trước đó bao gồm việc cập nhật và mở rộng danh mục hàng hóa, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và kiểm soát chất lượng hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp. Thông tư cũng nhấn mạnh trách nhiệm của các cơ quan và tổ chức trong việc thực hiện và phản ánh các vướng mắc trong quá trình áp dụng.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2018/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI DANH MỤC HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Tổng cục trưởng các Tổng cục: Thủy sản, Lâm nghiệp; Cục trưởng các Cục: Bảo vệ thực vật, Thú y, Chăn nuôi, Trồng trọt, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Phụ lục I. Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
Mục 1. Bảng mã số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch.
Mục 2. Bảng mã số HS đối với danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
Mục 3. Bảng mã số HS đối với danh mục giống vật nuôi quý hiếm cấm xuất khẩu.
Mục 4. Bảng mã số HS đối với danh mục môi trường pha loãng, bảo tồn tinh giống vật nuôi.
Mục 5. Bảng mã số HS đối với danh mục nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn.
Mục 6. Bảng mã số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch.
Mục 7. Bảng mã số HS đối với danh mục giống thủy sản nhập khẩu thông thường.
Mục 8. Bảng mã số HS đối với danh mục các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện.
Mục 9. Bảng mã số HS đối với danh mục các loài thủy sản sống được phép nhập khẩu làm thực phẩm.
Mục 10. Bảng mã số HS đối với danh mục các loài thủy sản cấm xuất khẩu.
Mục 11. Bảng mã số HS đối với danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
Mục 12. Bảng mã số HS đối với danh mục thực phẩm có nguồn gốc thực vật nhập khẩu phải kiểm tra an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mục 13. Bảng mã số HS đối với Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam.
Mục 14. Bảng mã số HS đối với danh mục nguồn gen cây trồng quý hiếm trao đổi quốc tế trong trường hợp đặc biệt.
Mục 15. Bảng mã số HS đối với danh mục nguồn gen cây trồng quý hiếm hạn chế trao đổi quốc tế.
Mục 16. Bảng mã số HS đối với danh mục muối (kể cả muối ăn và muối bị làm biến tính).
Mục 17. Bảng mã số HS đối với danh mục các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam.
Mục 18. Bảng mã số HS đối với danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.
Mục 19. Bảng mã số HS đối với danh mục thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản.
Mục 20. Bảng mã số HS đối với danh mục sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
Mục 21. Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y được phép nhập khẩu lưu hành tại Việt Nam.
Mục 22. Bảng mã số HS đối với danh mục phân bón.
Mục 23. Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước.
Mục 24. Bảng mã HS đối với danh mục gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ khi xuất khẩu phải có hồ sơ lâm sản hợp pháp.
Mục 25. Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc bảo vệ thực vật.
Mục 26. Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.
Mục 27. Bảng mã số HS đối với danh mục về lĩnh vực khai thác thủy sản.
2. Phụ lục II. Bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 1768 dòng hàng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn, bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 15/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 69/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Ngoại thương
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/10/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp | |
01/01/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp | |
06/11/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT bảng mã số HS hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp | |
06/11/2021 | Bị thay thế | Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
DSPL.docx | |
|
Muc1.docx | |
|
Muc10.doc | |
|
Muc11.doc | |
|
Muc12.doc | |
|
Muc13.doc | |
|
Muc14.doc | |
|
Muc15.doc | |
|
Muc16.doc | |
|
Muc17.doc | |
|
Muc18.doc | |
|
Muc19.doc | |
|
Muc2.doc | |
|
Muc20.doc | |
|
Muc21.docx | |
|
Muc22.doc | |
|
Muc23.doc | |
|
Muc24.doc | |
|
Muc25.doc | |
|
Muc26.doc | |
|
Muc27.doc | |
|
Muc3.doc | |
|
Muc4.doc | |
|
Muc5.doc | |
|
Muc6.docx | |
|
Muc7.docx | |
|
Muc8.docx | |
|
Muc9.docx | |
|
PL-II.doc | |
|
TT-15-2018-BNN.doc | |
|
VanBanGoc_15-2018-TT-BNNPTNT.pdf |