Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan
| Số hiệu | 188/2009/TT-BTC | Ngày ban hành | 29/09/2009 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 13/11/2009 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 475+476, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 16/10/2009 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 111/2012/TT-BTC Ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan | Ngày hết hiệu lực | 18/08/2012 |
Tóm tắt
Thông tư 188/2009/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 29 tháng 9 năm 2009, nhằm mục tiêu quy định danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan. Văn bản này được xây dựng dựa trên các căn cứ pháp lý liên quan đến luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các nghị định hướng dẫn thi hành.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các hàng hóa nhập khẩu không phân biệt xuất xứ, với quy định cụ thể về lượng hạn ngạch và thuế suất áp dụng. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều nổi bật:
- Điều 1: Quy định danh mục hàng hóa và thuế suất áp dụng hạn ngạch.
- Điều 2: Đề cập đến lượng hạn ngạch và thuế suất áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành và các điều khoản liên quan đến điều ước quốc tế.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc bãi bỏ các quyết định trước đó liên quan đến danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan. Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu. Trong trường hợp có quy định khác từ điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, quy định đó sẽ được ưu tiên áp dụng.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 188/2009/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2009 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA VÀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỂ ÁP DỤNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế
và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh
mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động
đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa và thuế suất để áp dụng hạn ngạch thuế
quan đối với hàng nhập khẩu như sau:
Điều 1. Danh mục và thuế suất áp dụng hạn ngạch
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục hàng hóa và thuế suất để áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng nhập khẩu (không phân biệt xuất xứ hàng hóa).
Điều 2. Lượng hạn ngạch và thuế suất áp dụng
- Lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương.
- Hàng hóa nhập khẩu ngoài số lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Thông tư này.
- Hàng hóa nhập khẩu trong số lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành hoặc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt mà Việt Nam có cam kết (nếu thỏa mãn các điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt này).
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực và áp dụng đối với các Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan sau 45 (bốn mươi lăm) ngày kể từ ngày ký.
2. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định về thuế nhập khẩu khác với quy định của Thông tư này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
3. Bãi bỏ các Quyết định số 77/2006/QĐ-BTC ngày 29/12/2006, Quyết định số 46/2007/QĐ-BTC ngày 6/6/2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
HÀNG HÓA VÀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỂ ÁP DỤNG HẠN NGẠCH
THUẾ QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 188/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài
chính)
|
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Thuế suất ngoài hạn ngạch (%) |
||||||
|
2009 |
2010 |
2011 |
Từ 2012 trở đi |
|||||
|
04.07 |
|
|
|
Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản, hoặc đã làm chín |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Loại khác: |
|
|
|
|
|
0407 |
00 |
91 |
00 |
- - Trứng gà |
80 |
80 |
80 |
80 |
|
0407 |
00 |
92 |
00 |
- - Trứng vịt |
80 |
80 |
80 |
80 |
|
0407 |
00 |
99 |
00 |
- - Loại khác |
80 |
80 |
80 |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.01 |
|
|
|
Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu: |
|
|
|
|
|
1701 |
11 |
00 |
00 |
- - Đường mía |
80 |
80 |
80 |
80 |
|
1701 |
12 |
00 |
00 |
- - Đường củ cải |
80 |
80 |
80 |
80 |
|
|
|
|
|
- Loại khác |
|
|
|
|
|
1701 |
91 |
00 |
00 |
- - Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
1701 |
99 |
|
|
- - Loại khác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- - - Đường đã tinh luyện: |
|
|
|
|
|
1701 |
99 |
11 |
00 |
- - - - Đường trắng |
94 |
91 |
88 |
85 |
|
1701 |
99 |
19 |
00 |
- - - - Loại khác |
94 |
91 |
88 |
85 |
|
1701 |
99 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
94 |
91 |
88 |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.01 |
|
|
|
Thuốc lá lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. |
|
|
|
|
|
2401 |
10 |
|
|
- Lá thuốc lá chưa tước cọng: |
|
|
|
|
|
2401 |
10 |
10 |
00 |
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
92 |
88 |
84 |
80 |
|
2401 |
10 |
20 |
00 |
- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng |
96 |
94 |
92 |
90 |
|
2401 |
10 |
30 |
00 |
- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng |
92 |
88 |
84 |
80 |
|
2401 |
10 |
90 |
00 |
- - Loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng |
96 |
94 |
92 |
90 |
|
2401 |
20 |
|
|
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: |
|
|
|
|
|
2401 |
20 |
10 |
00 |
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
92 |
88 |
84 |
80 |
|
2401 |
20 |
20 |
00 |
- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng |
96 |
94 |
92 |
90 |
|
2401 |
20 |
30 |
00 |
- - Loại Oriental |
96 |
94 |
92 |
90 |
|
2401 |
20 |
40 |
00 |
- - Loại Burley |
92 |
88 |
84 |
80 |
|
2401 |
20 |
50 |
00 |
- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng |
92 |
88 |
84 |
80 |
|
2401 |
20 |
90 |
00 |
- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng |
96 |
94 |
92 |
90 |
|
2401 |
30 |
|
|
- Phế liệu lá thuốc lá: |
|
|
|
|
|
2401 |
30 |
10 |
00 |
- - Cọng thuốc lá |
80 |
80 |
80 |
80 |
|
2401 |
30 |
90 |
00 |
- - Loại khác |
96 |
94 |
92 |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25.01 |
|
|
|
Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở dạng dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển. |
|
|
|
|
|
2501 |
00 |
10 |
00 |
- Muối ăn |
60 |
60 |
60 |
60 |
|
|
|
|
|
- Muối có chứa ít nhất 94,47% natri clorua tính trên trọng lượng khô: |
|
|
|
|
|
2501 |
00 |
41 |
|
- - Đóng gói với trọng lượng tịnh dưới 45 kg: |
|
|
|
|
|
2501 |
00 |
41 |
10 |
- - - Muối mỏ chưa chế biến |
60 |
60 |
60 |
60 |
|
2501 |
00 |
41 |
20 |
- - - Muối tinh khiết |
50 |
50 |
50 |
50 |
|
2501 |
00 |
41 |
90 |
- - - Loại khác |
50 |
50 |
50 |
50 |
|
2501 |
00 |
49 |
|
- - Loại khác: |
|
|
|
|
|
2501 |
00 |
49 |
10 |
- - - Muối mỏ chưa chế biến |
60 |
60 |
60 |
60 |
|
2501 |
00 |
49 |
20 |
- - - Muối tinh khiết |
50 |
50 |
50 |
50 |
|
2501 |
00 |
49 |
90 |
- - - Loại khác |
50 |
50 |
50 |
50 |
|
2501 |
00 |
50 |
00 |
- Nước biển |
50 |
50 |
50 |
50 |
|
2501 |
00 |
90 |
|
- Loại khác: |
|
|
|
|
|
2501 |
00 |
90 |
10 |
- - Muối mỏ chưa chế biến |
60 |
60 |
60 |
60 |
|
2501 |
00 |
90 |
90 |
- - Loại khác |
50 |
50 |
50 |
50 |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 12/2006/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế đại lý mua bán gia công quá cảnh hướng dẫn Luật Thương mại
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế khung thuế suất
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
Quyết định 46/2007/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan sửa đổi Quyết định 77/2006/QĐ-BTC
Quyết định 77/2006/QĐ-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 12/2006/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế đại lý mua bán gia công quá cảnh hướng dẫn Luật Thương mại
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế khung thuế suất
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/09/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan | |
| 13/11/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan | |
| 18/08/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 188/2009/TT-BTC danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan | |
| 18/08/2012 | Bị thay thế | Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
188.2009.TT.BTC.zip | |
|
|
188_2009_TT-BTC.doc | |
|
|
danhmuc.zip | |
|
|
VanBanGoc_188-2009-TT-BTC_188-2009-TT-BTC.pdf |