Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu
| Số hiệu | 111/2012/TT-BTC | Ngày ban hành | 04/07/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 18/08/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 457 + 458 | Ngày đăng công báo | 22/07/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 111/2012/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 04 tháng 7 năm 2012, nhằm mục tiêu hướng dẫn thực hiện danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu. Văn bản này quy định cụ thể về danh mục hàng hóa và mức thuế suất áp dụng, tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý thuế nhập khẩu tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các hàng hóa nhập khẩu không phân biệt xuất xứ, với các quy định cụ thể về lượng hạn ngạch và thuế suất áp dụng. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Danh mục và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch.
- Điều 2: Lượng hạn ngạch và thuế suất áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu.
- Điều 3: Hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này là quy định rõ ràng về việc áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt cho hàng hóa nhập khẩu theo các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết. Thông tư có hiệu lực từ ngày 18 tháng 8 năm 2012 và thay thế Thông tư số 188/2009/TT-BTC.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 111/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2012 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HOÁ VÀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỂ ÁP DỤNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng hoá nhập khẩu.
Điều 1. Danh mục và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục hàng hoá và thuế suất để áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng hoá nhập khẩu (không phân biệt xuất xứ của hàng hóa).
Điều 2. Lượng hạn ngạch và thuế suất áp dụng
1. Lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương.
2. Hàng hoá nhập khẩu ngoài số lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Thông tư này.
3. Trường hợp theo Hiệp định khu vực thương mại tự do mà Việt Nam ký kết có cam kết thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch đối với các mặt hàng có tên trong Danh mục hàng hóa quy định tại Thông tư này mà mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ngoài hạn ngạch cam kết thấp hơn mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Thông tư này thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ngoài hạn ngạch (nếu thoả mãn các điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt này) quy định tại các Hiệp định khu vực thương mại tự do. Trường hợp mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ngoài hạn ngạch cao hơn mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Thông tư này thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Thông tư này.
4. Hàng hoá nhập khẩu trong số lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành hoặc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt mà Việt Nam có cam kết (nếu thoả mãn các điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt này).
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 8 năm 2012, thay thế Thông tư số 188/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
HÀNG HOÁ VÀ THUẾ SUẤT
THUẾ NHẬP KHẨU ĐỂ ÁP DỤNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2012/TT-BTC ngày 04/7/2012 của Bộ Tài
chính)
|
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất ngoài hạn ngạch (%) |
||
|
04.07 |
|
|
Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản, hoặc đã làm chín. |
|
|
|
|
|
- Trứng sống khác: |
|
|
0407 |
21 |
00 |
- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus |
80 |
|
0407 |
29 |
|
- - Loại khác: |
|
|
0407 |
29 |
10 |
- - - Của vịt |
80 |
|
0407 |
29 |
90 |
- - - Loại khác |
80 |
|
0407 |
90 |
|
- Loại khác: |
|
|
0407 |
90 |
10 |
- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus |
80 |
|
0407 |
90 |
20 |
- - Của vịt |
80 |
|
0407 |
90 |
90 |
- - Loại khác |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
17.01 |
|
|
Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn. |
|
|
|
|
|
- Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu: |
|
|
1701 |
12 |
00 |
- - Đường củ cải |
80 |
|
1701 |
13 |
00 |
- - Đường mía đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này |
80 |
|
1701 |
14 |
00 |
- - Các loại đường mía khác |
80 |
|
|
|
|
- Loại khác: |
|
|
1701 |
91 |
00 |
- - Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu |
100 |
|
1701 |
99 |
|
- - Loại khác: |
|
|
|
|
|
- - - Đường đã tinh luyện: |
|
|
1701 |
99 |
11 |
- - - - Đường trắng |
85 |
|
1701 |
99 |
19 |
- - - - Loại khác |
85 |
|
1701 |
99 |
90 |
- - - Loại khác |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
24.01 |
|
|
Thuốc lá lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. |
|
|
2401 |
10 |
|
- Lá thuốc lá chưa tước cọng: |
|
|
2401 |
10 |
10 |
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
80 |
|
2401 |
10 |
20 |
- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng |
90 |
|
2401 |
10 |
40 |
- - Loại Burley |
|
|
2401 |
10 |
50 |
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured) |
80 |
|
2401 |
10 |
90 |
- - Loại khác |
90 |
|
2401 |
20 |
|
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: |
|
|
2401 |
20 |
10 |
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
80 |
|
2401 |
20 |
20 |
- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng |
90 |
|
2401 |
20 |
30 |
- - Loại Oriental |
90 |
|
2401 |
20 |
40 |
- - Loại Burley |
80 |
|
2401 |
20 |
50 |
- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng |
80 |
|
2401 |
20 |
90 |
- - Loại khác |
90 |
|
2401 |
30 |
|
- Phế liệu lá thuốc lá: |
|
|
2401 |
30 |
10 |
- - Cọng thuốc lá |
80 |
|
2401 |
30 |
90 |
- - Loại khác |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
25.01 |
|
|
Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở dạng dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển. |
|
|
2501 |
00 |
10 |
- Muối ăn |
60 |
|
2501 |
00 |
20 |
- Muối mỏ |
60 |
|
2501 |
00 |
50 |
- Nước biển |
50 |
|
2501 |
00 |
90 |
- Loại khác |
50 |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 12/2006/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế đại lý mua bán gia công quá cảnh hướng dẫn Luật Thương mại
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế khung thuế suất
Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 12/2006/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế đại lý mua bán gia công quá cảnh hướng dẫn Luật Thương mại
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế khung thuế suất
Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 04/07/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu | |
| 18/08/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 111/2012/TT-BTC Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
111.2012.TT.BTC.doc | |
|
|
VanBanGoc_111-2012-TT-BTC_111-2012-TT-BTC.pdf |