Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC
| Số hiệu | 133/2007/TT-BTC | Ngày ban hành | 14/11/2007 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 12/12/2007 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 791+792, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 27/11/2007 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Công Nghiệp / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 231/2012/TT-BTC Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Ngày hết hiệu lực | 15/02/2013 |
Tóm tắt
Thông tư 133/2007/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư 28/2007/TT-BTC, hướng dẫn quản lý, cấp phát, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình quản lý và sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc đầu tư công.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về quản lý, cấp phát, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ, áp dụng cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh và các chủ đầu tư dự án.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm các chương và điều nổi bật như sau:
- Điều 1: Sửa đổi quy định về cơ quan thanh toán vốn đầu tư.
- Điều 2: Quy định về thẩm tra phân bổ vốn đầu tư.
- Điều 3: Cơ chế tạm ứng và thanh toán vốn.
- Điều 4: Quy định về điều chỉnh kế hoạch vốn thanh toán.
- Điều 5: Quy định về chuyển vốn, hạch toán và quyết toán vốn.
- Điều 6: Chế độ báo cáo định kỳ.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ hơn về trách nhiệm của các cơ quan trong việc thẩm tra và phân bổ vốn, cũng như quy trình báo cáo định kỳ. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu Kho bạc Nhà nước hướng dẫn thực hiện các quy định liên quan.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 133/2007/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2007 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ SỐ 28/2007/TT-BTC NGÀY 03/4/2007 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày
16/12/2002;
Căn cứ các Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban
hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 và số
07/2003/NĐ-CP ngày 30/1/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của
Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, số 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 182/2003/QĐ-TTg ngày 05/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phát hành trái phiếu Chính phủ để đầu tư một số công trình giao thông,
thủy lợi quan trọng của đất nước, Quyết định số 171/2006/QĐ-TTg ngày 24/7/2006
của Thủ tướng Chính phủ về việc phát hành và sử dụng trái phiếu Chính phủ giai
đoạn 2003 - 2010.
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 28/2007/TT-BTC ngày
03/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ như sau:
1. Sửa đổi điểm 5 phần I như sau:
“5. Cơ quan thanh toán vốn đầu tư:
5.1 - Kho bạc Nhà nước kiểm soát, thanh toán vốn cho các dự án do các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh quản lý.
5.2 - Bộ Quốc phòng kiểm soát, thanh toán vốn cho các dự án Đường tuần tra biên giới theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (trừ các dự án chuyển tiếp do Kho bạc Nhà nước đang kiểm soát, thanh toán vốn).
2. Sửa đổi điểm 1 (1.2, 1.3) phần II như sau:
“1.2 - Thẩm tra phân bổ vốn đầu tư:
- Đối với các dự án thuộc các Bộ, ngành quản lý:
Trên cơ sở bản đăng ký kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ của các Bộ (theo biểu số 1/TPCP kèm theo Thông tư này), Bộ Tài chính thẩm tra, có ý kiến gửi các Bộ về các dự án không đủ thủ tục đầu tư và không đảm bảo các quy định về điều kiện bố trí vốn, đồng gửi Kho bạc Nhà nước. Các Bộ có trách nhiệm phân bổ lại theo đúng quy định hiện hành, gửi Bộ Tài chính và Kho bạc Nhà nước để cấp phát thanh toán. Bản đăng ký và đăng ký lại vốn đầu tư đúng quy định của các Bộ là căn cứ để cấp phát thanh toán vốn.
- Đối với các dự án thuộc địa phương quản lý:
Trên cơ sở bản đăng ký kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ của tỉnh (theo biểu số 1/TPCP kèm theo Thông tư này), Bộ Tài chính thẩm tra, có ý kiến gửi Ủy ban nhân dân tỉnh về các dự án không đủ thủ tục đầu tư và không đảm bảo các quy định về điều kiện bố trí vốn, đồng gửi Sở Tài chính. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phân bổ lại theo đúng quy định hiện hành. Trên cơ sở bản đăng ký của tỉnh và văn bản của Bộ Tài chính, Sở Tài chính thông báo cho Kho bạc Nhà nước tỉnh để thanh toán.
1.3 - Tài liệu làm căn cứ thẩm tra phân bổ vốn đầu tư:
Chủ đầu tư các dự án do Bộ quản lý gửi Bộ Tài chính, chủ đầu tư các dự án do tỉnh quản lý gửi Bộ Tài chính và Sở Tài chính các tài liệu cơ sở của dự án để thẩm tra (các tài liệu này chỉ gửi một lần cho đến khi dự án kết thúc đầu tư, trừ trường hợp phải bổ sung, điều chỉnh), bao gồm:
- Đối với dự án chuẩn bị đầu tư: văn bản phê duyệt dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư.
- Đối với các dự án thực hiện đầu tư: dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) kèm quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có)”.
3. Sửa đổi điểm 3 phần II như sau:
“3. Về tạm ứng vốn, thanh toán vốn:
Cơ chế tạm ứng vốn và thanh toán vốn thực hiện như đối với các dự án đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước”.
4. Sửa đổi điểm 4 (4.1) phần II như sau:
“4. Điều chỉnh kế hoạch vốn thanh toán:
4.1 - Nếu tiến độ thực hiện và nhu cầu vốn thanh toán thực tế trong năm của các dự án có thay đổi so với kế hoạch vốn đăng ký đầu năm, các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh thực hiện điều chỉnh giảm mức vốn của các dự án không có khả năng thực hiện, tăng mức vốn cho các dự án có khả năng thực hiện vượt tiến độ. Việc điều chỉnh vốn đảm bảo nguyên tắc không được vượt vốn của từng dự án, không vượt theo ngành và không vượt tổng mức vốn trái phiếu Chính phủ đã được Thủ tướng Chính phủ giao cho cả giai đoạn 2003 - 2010. Để phù hợp với thời điểm phát hành trái phiếu Chính phủ, thời gian điều chỉnh mức vốn đầu tư hàng năm kết thúc vào ngày 31 tháng 10.
Các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh gửi báo cáo điều chỉnh kế hoạch vốn các dự án (nếu có) về Bộ Tài chính để chủ động điều chỉnh mức phát hành trái phiếu Chính phủ”.
5. Sửa đổi điểm 5 phần II như sau:
“5. Về chuyển vốn, hạch toán, quyết toán vốn:
5.1 - Chuyển vốn:
- Đối với dự án do các Bộ và các tỉnh quản lý:
+ Trên cơ sở bản đăng ký kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ hàng năm đã được cơ quan Tài chính thẩm tra và nhu cầu vốn thanh toán thực tế hàng quý của các dự án trên địa bàn (gồm cả dự án do các Bộ quản lý và dự án do tỉnh quản lý), Kho bạc Nhà nước tỉnh lập kế hoạch thanh toán vốn hàng quý gửi Kho bạc Nhà nước (Trung ương), đồng gửi Sở Tài chính (đối với các dự án địa phương quản lý). Thời hạn gửi kế hoạch thanh toán vốn lên Kho bạc Nhà nước (Trung ương) là vào ngày 15 của tháng cuối quý.
+ Căn cứ vào kế hoạch thanh toán vốn hàng quý của Kho bạc Nhà nước tỉnh, Kho bạc Nhà nước (Trung ương) tổng hợp, cân đối, bố trí vốn và chuyển vốn về Kho bạc Nhà nước tỉnh để thanh toán cho các dự án trên địa bàn. Đối với các dự án do địa phương quản lý, từng lần thanh toán, Kho bạc Nhà nước tỉnh gửi Sở Tài chính 01 bản sao Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đã có chấp nhận thanh toán của Kho bạc Nhà nước để phục vụ công tác quản lý của Sở Tài chính.
- Đối với các dự án Đường tuần tra biên giới do Bộ Quốc phòng kiểm soát thanh toán, căn cứ nhu cầu vốn thanh toán của các dự án, Bộ Quốc phòng lập kế hoạch thanh toán vốn hàng quý gửi Kho bạc Nhà nước (Trung ương), đồng gửi Bộ Tài chính vào ngày 15 của tháng cuối quý. Trên cơ sở kế hoạch thanh toán quý và kết quả thực tế thanh toán quý trước của Bộ Quốc phòng, Kho bạc Nhà nước (Trung ương) chuyển vốn sang Bộ Quốc phòng để thanh toán.
- Kho bạc Nhà nước thực hiện chuyển vốn cho Bộ Quốc phòng kịp thời, đủ nguồn để thanh toán và tránh tồn đọng vốn khi kết thúc thời hạn thanh toán hàng năm.
- Kho bạc nhà nước (Trung ương) báo cáo Bộ Tài chính kế hoạch phát hành; kế hoạch chuyển vốn thanh toán.
5.2 - Quyết toán, hạch toán vốn:
- Các chủ đầu tư thực hiện việc quyết toán vốn đầu tư hàng năm theo chế độ hiện hành về vốn đầu tư nguồn ngân sách Nhà nước nhưng quyết toán riêng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ.
- Các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh được giao quản lý, thực hiện các dự án đầu tư bằng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ tổng hợp quyết toán từ các chủ đầu tư, quyết toán riêng vốn đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ với Bộ Tài chính (không tổng hợp vào nguồn vốn ngân sách Nhà nước).
- Kho bạc Nhà nước tổ chức hạch toán và theo dõi riêng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, quyết toán hàng năm với cơ quan Tài chính theo quy định.
- Bộ Quốc phòng quyết toán với Bộ Tài chính về nguồn vốn trái phiếu Chính phủ đã thanh toán cho các dự án được giao kiểm soát, thanh toán.
- Việc quyết toán vốn đầu tư dự án đầu tư hoàn thành được thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ quyết toán vốn đầu tư đối với dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước”.
6. Sửa đổi điểm 6(6.2) phần II như sau:
“6.2 - Chế độ báo cáo định kỳ:
- Đối với các chủ đầu tư, các Bộ và các tỉnh: thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Quyết định số 52/2007/QĐ-TTg ngày 16/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước, Thông tư số 05/2007/TT-BKH ngày 9/8/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các biểu mẫu báo cáo và hướng dẫn thực hiện Quyết định số 52/2007/QĐ-TTg ngày 16/4/2007.
- Đối với Kho bạc Nhà nước:
+ Thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định của Bộ Tài chính.
+ Hàng tháng, Kho bạc Nhà nước tỉnh báo cáo Sở Tài chính tình hình thanh toán chi tiết theo các dự án do địa phương quản lý để Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời báo cáo Kho bạc Nhà nước (Trung ương) tình hình thanh toán chi tiết theo các dự án do các Bộ quản lý và tổng mức thanh toán vốn cho các dự án địa phương quản lý.
Kho bạc Nhà nước (Trung ương) báo cáo Bộ Tài chính tình hình thanh toán chi tiết theo các dự án do các Bộ quản lý, tổng mức thanh toán vốn (theo từng tỉnh) cho các dự án địa phương quản lý và tình hình chuyển vốn cho Bộ Quốc phòng.
+ Hàng quý, sáu tháng và cả năm, Kho bạc Nhà nước tỉnh báo cáo Sở Tài chính tình hình thanh toán chi tiết theo các dự án do địa phương quản lý để Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời báo cáo Kho bạc Nhà nước (Trung ương) tình hình thanh toán chi tiết theo các dự án do các Bộ quản lý và chi tiết theo các dự án địa phương quản lý.
Kho bạc Nhà nước (Trung ương) báo cáo Bộ Tài chính tình hình thanh toán chi tiết theo các dự án do các Bộ quản lý và các dự án địa phương quản lý và tình hình chuyển vốn cho Bộ Quốc phòng.
(Theo biểu số 2/TPCP kèm theo Thông tư này)
- Hàng quý, năm hoặc đột xuất, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định số 171/2006/QĐ-TTg ngày 24/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 52/2007/QĐ-TTg ngày 16/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước”.
7. Hiệu lực thi hành: Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Kho bạc Nhà nước hướng dẫn xử lý các vấn đề có liên quan để thực hiện theo Thông tư này.
Đối với dự án Tái định cư Nhà máy Thủy điện Sơn La, việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư (bao gồm cả những quy định tại Thông tư số 28/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 không được điều chỉnh tại Thông tư này) thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Bộ (Tỉnh):… |
Biểu số 1/TPCP |
KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 20…
(Kèm theo công văn số… ngày… tháng… năm 20…)
Đơn vị: triệu đồng
|
STT |
Tên dự án |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Tổng mức bố trí vốn trái phiếu Chính phủ cả giai đoạn (2003-2010) |
Đã giải ngân đến 31/12/20…(năm trước năm KH) |
Kế hoạch vốn năm 20… (năm KH) |
Ghi chú |
||
|
Số QĐ, ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số lũy kế từ KC |
Trong đó năm 20…(năm trước năm KH) |
||||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Các dự án theo ngành/lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các dự án theo ngành/lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Bộ Tài chính; - Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
BỘ TRƯỞNG (Chủ tịch UBND tỉnh) (Ký tên, đóng dấu) |
|
KBNN………. |
Biểu số 2/TPCP |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN VÀ THANH TOÁN CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Đến tháng… năm 20… (quý, năm)
(Kèm theo công văn số… ngày… tháng… năm 20…)
Đ/vị: triệu đồng
|
STT |
Tên dự án |
Kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ (năm KH) |
Giá trị khối lượng hoàn thành |
Lũy kế vốn thanh toán |
Tỷ lệ vốn thanh toán so với kế hoạch giao |
Ghi chú |
||
|
Tổng số lũy kế từ KC |
Riêng năm 20… (năm KH) |
Tổng số lũy kế từ KC |
Riêng năm 20… (năm KH) |
|||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Các dự án TW quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Bộ… |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Bộ… |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Các dự án địa phương quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đường xuống xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thủy lợi: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: 1. Báo cáo tháng: - KBNN tỉnh gửi Sở Tài chính tỉnh mục B (Các dự án ĐP quản lý); - KBNN tỉnh gửi KBNN (TW) chi tiết mục A và tổng số ở mục B. - KBNN (TW) gửi Bộ Tài chính tiết mục A và tổng số ở mục B (từng tỉnh). 2. Báo cáo quý, 6 tháng, năm: - KBNN tỉnh gửi Sở Tài chính tỉnh mục B (Các dự án ĐP quản lý); - KBNN tỉnh gửi KBNN (TW) chi tiết tại mục A và chi tiết mục B. - KBNN (TW) gửi Bộ Tài chính chi tiết mục A và chi tiết mục B (từng tỉnh). |
THỦ TRƯỞNG KBNN……….. (Ký tên, đóng dấu) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 12/2000/NĐ-CP bổ sung Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
Nghị định 52/1999/NĐ-CP Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
Nghị định 99/2007/NĐ-CP quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Nghị định 112/2006/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP
Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010
Nghị định 16/2005/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quyết định 182/2003/QĐ-TTg phát hành trái phiếu Chính phủ để đầu tư công trình giao thông, thủy lợi quan trọng của đất nước
Nghị định 07/2003/NĐ-CP Quy chế quản lý đầu tư xây dựng sửa đổi ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Thông tư 67/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 28/2007/TT-BTC
Thông tư 89/2009/TT-BTC sửa đổi 28/2007/TT-BTC 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu chính phủ
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 12/2000/NĐ-CP bổ sung Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
Nghị định 52/1999/NĐ-CP Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
Nghị định 99/2007/NĐ-CP quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Nghị định 112/2006/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP
Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Nghị định 16/2005/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quyết định 182/2003/QĐ-TTg phát hành trái phiếu Chính phủ để đầu tư công trình giao thông, thủy lợi quan trọng của đất nước
Nghị định 07/2003/NĐ-CP Quy chế quản lý đầu tư xây dựng sửa đổi ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 14/11/2007 | Văn bản được ban hành | Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC | |
| 12/12/2007 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC | |
| 01/05/2009 | Được bổ sung | Thông tư 89/2009/TT-BTC sửa đổi 28/2007/TT-BTC 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu chính phủ | |
| 06/06/2010 | Được bổ sung | Thông tư 67/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 28/2007/TT-BTC | |
| 15/02/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ sửa đổi 28/2007/TT-BTC | |
| 15/02/2013 | Bị thay thế | Thông tư 231/2012/TT-BTC quản lý thanh toán quyết toán vốn đầu tư |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
133.2007.TT.BTC.doc | |
|
|
Bieuso.133.2007.TT.BTC.doc | |
|
|
VanBanGoc_133-2007-TT-BTC_133-2007-TT-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_24806_1.PDF |